Trong ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên:
A. Có ý nghĩa như nhau
B. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó
C. Có thể trùng nhau
D. Các câu trên đều đúng
1. Hãy so sánh sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Trình bày quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình.
Tham khảo
Sự khác nhau giữa từ khóa và tên: - Từ khóa do ngôn ngữ lập trình quy định. - Tên do con người đặt dùng để phân biệt các đại lượng khác nhau trong chương trình.
Cách đặt tên: - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. - Tên không được trùng với từ khóa - Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa kí tự trống - Tên phải ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu.
Tham khảo
- Từ khóa: là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên: Do người lập trình đặt ra cho các đối tượng, đại lượng trong chương trình, nhưng phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch. Tuy có thể đặt tùy ý tên, nhưng để dễ sử dụng người ta thường đặt sao cho ngắn gọn nhất, dễ nhớ và dễ hiểu nhất.
- Cách đặt tên trong chương trình: Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:
1. Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
2. Tên không được trùng với các từ khóa.
tk
1.
- Từ khóa: là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên: Do người lập trình đặt ra cho các đối tượng, đại lượng trong chương trình, nhưng phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch. Tuy có thể đặt tùy ý tên, nhưng để dễ sử dụng người ta thường đặt sao cho ngắn gọn nhất, dễ nhớ và dễ hiểu nhất.
- Cách đặt tên trong chương trình: Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:
Phát biểu nào dưới đây là sai: A. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal chỉ có cấu trúc lặp với số lần biết trước Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cấu trúc lặp D. với số lần biết trước có 2 dạng: lặp tiến và lặp lùi. C. Các ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh lặp để mô tả cấu trúc lặp B. số lần biết trước và lặp với số lần chưa biết trước Trong Pascal, cấu trúc lặp có 2 loại là lặp với
Câu 7: Ngôn ngữ mà máy tính có thể hiểu và làm việc được?
A. Ngôn ngữ tiếng anh
B. Ngôn ngữ lập trình
C. Ngôn ngữ chương trình
D. Ngôn ngữ máy
Câu 8: Chương trình máy tính là:
A. Một dãy các câu lệnh (bước lệnh) mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. B. Loại ngôn ngữ máy tính được viết dưới dạng các dãy bit (kí tự 0 và 1).
C. Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
D. Ngôn ngữ máy và ngôn ngữ tự nhiên.
Câu 9: Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo trình tự xác định để giải bài toán được gọi là?
A. Bài toán B. Thuật toán C. Câu lệnh D. Chương trình.
Câu 10: Con người ra lệnh cho máy tính thông qua:
A. Giọng nói B. Câu lệnh C. Cử chỉ D. Âm thanh
Câu 11: Chương trình máy tính được theo các bước:
A. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
B. Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
C. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình rồi dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
D. Viết chương trình trên giấy rồi gõ vào máy tính
Câu 12: Ngôn ngữ lập trình là:
A. ngô
n ngữ dùng để viết một chương trình máy tính
B. ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
C. các dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1)
D. chương trình dịch
Câu 13: Chương trình dịch dùng để:
A. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy
B. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ tự nhiên
C. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trình
D. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ tự nhiên
Câu 14: Việc tạo ra chương trình máy tính thực chất gồm
A. 3 bước. B. 2 bước. C. 4 bước. D. 5 bước.
Ngôn ngữ lập trình gồm: A.các từ khóa và tên. B.bảng chữ cái ,các từ khóa và tên. C.bảng chữ cái và các quy tắc. D.bảng chữ cái và các từ khóa
Ngôn ngữ lập trình bao gồm:
A. lập các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh
B. tạo thành ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh
C. và thực hiện trên máy tính
D. cả a,b và c
Máy tính không thể hiểu được ngôn ngữ lập trình. Vậy trong môi trường lập trình cần có thêm phần nào dưới đây để máy tính có thể hiểu được yêu cầu của con người?
A. Chương trình soạn thảo;
B. Chương trình dịch;
C. Ngôn Ngữ lập trình;
D. Chương trình soạn thảo và chương trình dịch;
Câu 1: Chương trình máy tính được theo các bước:
A. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
B. Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
C. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình rồi dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
D. Viết chương trình trên giấy rồi gõ vào máy tính
Câu 2: Tại sao cần viết chương trình?
A. viết chương trình giúp con người B. điều khiển máy tính
C. một cách đơn giản và hiệu quả hơn D. Cả A, B và C
Câu 3: Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc như thế nào?
A. thông qua một từ khóa B. thông qua các tên
C. thông qua các lệnh D. thông qua một hằng
Câu 4: Viết chương trình là:
A. hướng dẫn máy tính B. thực hiện các công việc
C. hay giải một bài toán cụ thể D. Cả A, B và C
Câu 5: Theo em hiểu viết chương trình là :
A. Tạo ra các câu lệnh được sắp xếp theo một trình tự nào đó
B. Viết ra một đoạn văn bản được sắp xếp theo chương trình
C. Viết ra các câu lệnh mà em đã được học
D. Tạo ra các câu lệnh để điều khiển Robot
Câu 6: Ngôn ngữ lập trình là:
A. ngôn ngữ dùng để viết một chương trình máy tính
B. ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
C. các dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1)
D. chương trình dịch
Câu 7: Môi trường lập trình gồm:
A. chương trình soạn thảo B. chương trình dịch
C. các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi… D. Cả A, B và C
Câu 8: Ngôn ngữ được sử dụng để viết chương trình là:
A. Ngôn ngữ lập trình B. Ngôn ngữ máy
C. Ngôn ngữ tự nhiên D. Ngôn ngữ tiếng Việt
Câu 9: Chương trình dịch dùng để:
A. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy
B. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ tự nhiên
C. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trình
D. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ tự nhiên
Câu 10: Ngôn ngữ lập máy là:
A. ngôn ngữ dùng để viết một chương trình máy tính
B. ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
C. các câu lệnh được tạo ra từ hai số 1 và 0
D. chương trình dịch
Câu 1 .C
Câu 2 .C
Câu 3 . C
Câu 4 . D
Câu 5 . A
Câu 6 . B
Câu 7 . D
Câu 8 . A
Câu 9. A
Câu 10 . C
nêu qui tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal
Có 4 qui tắc:
- Tên khác nhau tương ứng với đại lượng khác nhau.
- Tên không trùng với từ khóa (begin, end, uses, var,...)
- Tên không bắt đầu bằng số.
- Tên không chứa khoảng cách
Qui tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal:
- Tên không bắt đầu bằng chữ số.
- Tên không có khoảng cách.
- Tên không được trùng với từ khóa.
- Các đại lượng khác nhau có tên khác nhau.
mk chắc đúng luôn đó! ^...^
-dãy liên tiếp không quá 127 kí tự
- bao gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới
- bắt đầu bằng chữa cái hoặc dấu gạch dưới
Nó là từ khóa ( không bắt buộc có thể thay)
Crt là tên thứ viện
Clrscr dùng để xóa hết và hiện thứ cái mới sau khi mở lại lần nữa
Write dấu này | sẽ đc hiện thị ở cuối dòng
Writeln dấu này | sẽ qua dòng tiếp theo( nếu có)
Dừng lại để đọc để ở cuối phần trình bày trên chữ End. ( ko phải End;) or để chỉnh lại câu lại có trong ngoặc readln(x)
Sơn nhiều người hiểu lầm thì End; ở đây xuất hiện khi mở thêm 1 lệnh begin khi cần, học kì 2 lớp 8 sẽ đc học ở phần sau nữau
crt: tên chuẩn
clrscr: từ khóa
write: từ khóa
writeln: từ khóa
readln: từ khóa