Đa phương tiện có những ưu điểm nào sau đây:
A. Thu hút sự chú ý hơn.
B. Thích hợp với việc sử dụng máy tính.
C. Rất phù hợp cho việc giải trí và nâng cao hiệu quả dạy học.
D. Tất cả đều đúng.
Em tán thành hay không tán thành với từng ý kiến dưới đây? Vì sao?
a. Biết hợp tác với nhau cùng nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc chung.
b. Chỉ nên hợp tác với người khác khi mình cần sự giúp đỡ của họ.
c. Chỉ những người có năng lực yếu kém mới cần phải hợp tác.
d. Việc của ai, người nấy biết
e. Hợp tác trong công việc giúp mỗi người học hỏi được nhiều điều hay từ những người khác.
Biết hợp tác với nhau cùng nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc chung:
+ Đồng ý vì khi 2 bên biết hợp tác và đem lại lợi ích có lợi cho 2 bên thì cả 2 sẽ cùng phát triển nhanh lên hơn là làm việc độc lập
Chỉ nên hợp tác với người khác khi mình cần sự giúp đỡ của họ:
+ Không đồng ý vì như vậy là ích chỉ, chỉ biết đến bản thân và lần sau sẽ khó nhận được thêm sự giúp đỡ.
Chỉ những người có năng lực yếu kém mới cần phải hợp tác.
+ Không đồng ý: Ai cũng cần phải hợp tác, tùy vào các công việc cụ thể. Có những việc rất khó, lâu dài, khối lượng lớn thì dù người giỏi đến đâu cũng khó hoàn thành. Hơn nữa, có sự hợp tác, công việc sẽ hoàn thành nhanh hơn, hiệu quả hơn khi làm một mình.
Việc của ai, người nấy biết
+ Không đồng ý: Vì đây là tư tưởng ích kỉ, sống không hòa nhập, không được mọi người giúp đỡ, yêu quý, về lâu dài sẽ phải nhận những hậu quả không tốt.
Hợp tác trong công việc giúp mỗi người học hỏi được nhiều điều hay từ những người khác.
+ Đồng ý: Vì khi hợp tác sẽ giúp mình tiến bộ hơn, tiếp thu được cái tốt, nhìn thấy và tránh những cái xấu của họ, phát triển nhân cách, biết điều chỉnh hành vi bản thân, tăng thêm nhiều kĩ năng như khả năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm,...
Hãy ghi chữ Đ vào ô trống trước những việc làm phù hợp với Luật Giao thông:
a) Đỗ xe nói chuyện dưới lòng đường. | |
b) Đi xe máy có đội mũ bảo hiểm | |
c) Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển phương tiện giao thông. | |
d) Không chở hàng cồng kềnh quá quy định. | |
đ) Không rải đinh trên đường. | |
e) Dựng lều quán hoặc bán hàng dưới lòng đường. | |
g) Hiểu ý nghĩa và thực hiện đúng theo các tín hiệu và biển báo giao thông. | |
h) Uống rượu bia khi điều khiển phương tiện giao thông. | |
i) Điều khiển xe máy khi trên 18 tuổi. |
|
|
Đ |
b) Đi xe máy có đội mũ bảo hiểm |
c) Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển phương tiện giao thông. |
|
Đ |
d) Không chở hàng cồng kềnh quá quy định. |
Đ |
đ) Không rải đinh trên đường. |
e) Dựng lều quán hoặc bán hàng dưới lòng đường. |
|
Đ |
g) Hiểu ý nghĩa và thực hiện đúng theo các tín hiệu và biển báo giao thông. |
h) Uống rượu bia khi điều khiển phương tiện giao thông. |
|
Đ |
i) Điều khiển xe máy khi trên 18 tuổi. |
Văn bản trên sử dụng những phương tiện nào để cung cấp thông tin cho người đọc? Việc kết hợp các phương tiện đó có hiệu quả như thế nào?
- Văn bản ngoài sử dụng văn bản đơn thuần còn kết hợp thêm nhiều hình ảnh, số liệu cụ thể chi tiết sinh động khiến cho việc tiếp cận của người đọc nhanh chóng và dễ hiểu hơn.
Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học?
a) Người thợ mỏ đang đẩy làm cho xe goòng chở than chuyển động.
b) Một học sinh đang ngồi học bài.
c) Máy xúc đất đang làm việc.
d) Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
- Các trường hợp có công cơ học là: a), c), d)
Giải thích: vì ở cả 3 trường hợp đều có một lực tác dụng lên vật làm cho vật chuyển dời (tương ứng là: xe goòng chuyển động, máy xúc chuyển động và quả tạ chuyển động.).
Đối với giáo dục và đào tạo thì việc nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học; cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lí, có chính sách đúng đán trong việc phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài là
A. Phương hướng
B. Chính sách
C. Ý nghĩa
D. Thực trạng
. Phát biểu nào sau đây không đúng với ưu điểm của giao thông đận tải đường ô tô?
A. Có hiệu quả cao ở cự li ngắn và trung bình. B. Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
C. Vận chuyển được hàng nặng trên tuyến đường xa, giá rẻ. D. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình
Những phát biểu nào sau đây là đúng về sử dụng màu sắc trên trang chiếu.
A. Cần đảm bảo độ tương phản giữa màu chữ và màu nền.
B. Các màu nóng thường được sử dụng để làm nổi bật, thu hút sự chú ý của người xem.
C. Các màu trắng, đen kết hợp với màu nóng hoặc màu lạnh thường tạo sự hài hoà, trang nhã.
D. Kết hợp màu nóng với màu lạnh thường sẽ gây chói mắt.
E. Càng sử dụng nhiều màu sắc trên trang chiếu càng tốt.
GẤP MN GIÚP MIK, MIK TICK >"<
Sử dụng máy tìm kiếm giúp e thực hiện hiệu quả những công việc nào sau đây ( so với việc ko sử dụng máy tìm kiếm )? Hãy giải thik sự lựa chọn của mik
1. Tìm thông tin về học IELTS
2. Tìm thông tin tuyển sinh vào lớp 6 của một trường THCS gần nơi e ở
3. Ôn tập kiểm tra cuối kỳ 1 môn Tin lớp 6
4. Tìm các câu lạc bộ năng khiếu để xin tham gia học
CẢM ON MN RẤT NHÌU >"<
Câu 1: Theo em, ưu điểm của việc sử dụng máy tính là:
A. Tốc độ cao, chi phí thấp.
B. Chính xác, chi phí thấp
C. Thu nhận được tất cả các dạng thông tin
D. Tốc độ cao, làm việc không mệt mỏi.
CHỈ MÌN ĐI MẤY BẠN 😢
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với ưu điểm của giao thông đận tải đường ô tô?
A. Có hiệu quả cao ở cự li ngắn và trung bình. B. Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
C. Vận chuyển được hàng nặng trên tuyến đường xa, giá rẻ. D. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với hạn chế của loại hình giao thông vận tải đường hàng không?
A. Cước phí rất đắt. B. Trọng tải thấp. C. Khí thải gây thủng tầng ôdôn. D. Vận tốc chậm.
Câu 22. Nhân tố ảnh hưởng đến loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải là
A. đặc điểm dân cư. B. điều kiện kinh tế. C. điều kiện tự nhiên. D. nguồn vốn đầu tư.
Câu 23. Ngành vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất thế giới là
A. đường ô tô. B. đường sắt. C. đường biển. D. đường ống.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?
A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển. B. Quyết định sự phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
C. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông. D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
Câu 25. Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ô tô là
A. ô nhiễm môi trường. B. tai nạn giao thông. C. ách tắc giao thông. D. ô nhiễm tiếng ồn.
Câu 26. Đối với hoạt động sản xuất, ngành giao thông vận tải không có vai trò nào sau đây?
A. Vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ. B. Cung ứng vật tư, nguyên, nhiên liệu cho sản xuất.
C. Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho các ngành. D. Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra bình thường.
Câu 27. Loại hình vận tải đặc biệt nào được hình thành trong các thành phố lớn và chùm đô thị?
A. Giao thông vận tải thành phố. B. Giao thông hàng không. C. Giao thông đường sắt. D. Giao thông vận tải đô thị.
Câu 28. Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay có chung đặc điểm là
A. an toàn. B. khối lượng vận chuyển lớn. C. hiện đại. D. phương tiện lưu thông quốc tế.
Câu 29. Các kênh đào được xây dựng nhằm mục đích chủ yếu để
A. nối các châu lục với nhau. B. rút ngắn thời gian và khoảng cách vận chuyển.
C. hạn chế bớt tai nạn cho tầu thuyền khi đi trên đại dương. D. dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới với nhau.
Câu 30. Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là
A. điều kiện tự nhiên. B. dân cư. C. nguồn vốn đầu tư. D. điều kiện kĩ thuật.
Câu 31. Số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển gọi là
A. khối lượng luân chuyển. B. khối lượng vận chuyển. C. cự li vận chuyển trung bình. D. cự li và khối lượng vận chuyển.
Câu 32. Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?
A. Kinh tế - xã hội. B. Điều kiện tự nhiên. C. Vị trí địa lý. D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 33. Ngành vận tải nào sau đây gây ô nhiễm khí quyển ở tầng cao?
A. Đường ô tô. C. Đường biển. B. Đường hàng không. D. Đường sắt.
Câu 34. Ở nước ta vào mùa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là
A. đường ô tô, đường ống. B. đường ô tô, đường hàng không. C. đường sắt và đường biển. D. đường ô tô và đường sắt.
Câu 35. Địa hình nhiều đồi núi ở nước ta ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển ngành giao thông vận tải?
A. Chỉ phát triển loại hình giao thông vận tải đường bộ. B. Khó khăn tới công tác thiết kế các loại hình giao thông.
C. Hạn chế thời gian hoạt động của ngành giao thông vận tải. D. Khó khăn phát triển giao thông vận tải đường hàng không.
Câu 36. Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
A. Công tác thiết kế các công trình vận tải. B. Sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
C. Hoạt động của các phương tiện vận tải. D. Sự phân bố của các loại hình vận tải.
Câu 37. Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG SẮT NƯỚC TA, NĂM 2003.
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (triệu tấn. km) |
Đường sắt | 8. 385, 0 | 2. 725, 4 |
Cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của đường sắt là
A. 307 km. B. 309 km. C. 325 km. D. 327 km.
Câu 38: Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI
Ở NƯỚC TA NĂM 2015
Loại hình vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) |
Đường sắt | 6 707,0 | 4 035,5 |
Đường ô tô | 877 628,4 | 51 514,9 |
Đường sông | 210 530,7 | 42 064,8 |
Đường biển | 60 800,0 | 131 835,7 |
Đường hàng không | 229,6 | 599,5 |
Tổng số | 1 146 895,7 | 230 050,4 |
Câu a. Để thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột chồng.
Câu b: Để thể hiện khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Kết hợp. B. Miền. C. Đường. D. Cột.