Sục V (l) CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc thì thu thêm được 1,65 g kết tủa nữa. Tính giá trị của V.
: Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch NaOH dư vào nước lọc thu thêm 1,97 gam kết tủa nữa. Tính giá trị V.
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{9,85}{197}=0,05\left(mol\right)\)
Cho dd NaOH dư vào vẫn thu được kết tủa `->` trong dd có \(Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{1,97}{197}=0,01\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,02 0,01 ( mol )
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow BaCO_3\downarrow+Na_2CO_3+2H_2O\)
0,01 0,01 ( mol )
\(n_{CO_2}=0,05+0,02=0,07\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0,07.22,4=1,568\left(l\right)\)
Sục V lít CO2 (đktc) vào dd Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd NaOH dư vào nước lọc thu thêm 1,97 gam kết tủa nữa. Giá trị V là?
\(n_{BaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{9.85}{197}=0.05\left(mol\right)\)
Vì : Dung dịch + NaOH => Kết tủa
=> Dung dịch có chứa : Ba(HCO3)2
\(n_{BaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{1.97}{197}=0.01\left(mol\right)\Rightarrow n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0.01\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C :
\(n_{CO_2}=0.05+0.01\cdot2=0.07\left(mol\right)\)
\(V=1.568\left(l\right)\)
Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0 M thu được 11,82 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa nữa. Hãy tính giá trị của V?
A. 3,584 lít
B. 3,36 lít
C. 1,344 lít
D. 3,136 lít
ĐÁP ÁN D:
Do đun nước lọc thu có tạo thêm kết tủa => kết tủa bị hòa tan 1 phần nBaCO3 =0,06 mol
=> nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 - nBaCO3 =0,04 mol (bảo toàn nguyên tố Ba)
=> bảo toàn nguyên tố C
=> VCO2 = 22,4.nCO2 = 22,4. (nBaCO3 + 2 nBa(HCO3)2) = 3,136 l => chọn D
Dẫn V lít CO2 (đktc) qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 1,344.
B. 1,344 hoặc 3,136
C. 3,136.
D. 1,12 hoặc 3,36
Đáp án C
nCa(OH)2 = 0,1; nCaCO3 = 0,06
Đun dung dịch nước lọc lại thu được kết tủa Trong nước lọc có chứa muối axit
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
0,06 ← 0,06 ← 0,06
2CO2 + Ca(OH)2còn dư Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + CO2 + H2O
0,08 ← 0,04
nCO2 = 0,14 V = 3,136 lít Chọn C.
Dẫn V lít CO2 (đktc) qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 1,344.
B. 1,344 hoặc 3,136.
C. 3,136.
D. 1,12 hoặc 3,36
Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 1,344 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,136 lít.
D. 3,136 lít hoặc 1,344 lít
Đáp án C
Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3-
nCa(OH)2 = 0,1 mol ; nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol
Bảo toàn Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
=> Bảo toàn C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 0,04.2 = 0,14 mol
=> VCO2 = 3,136 lít
Hòa tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Thêm dần đến hết 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thì được a gam kết tủa và dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa rồi sục khí CO2 dư vào dung dịch nước lọc thấy tạo ra b gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 46,6 và 27,5
B. 54,4 và 7,8
C. 46,6 và 7,8
D. 52,5 và 27,5
Khi cho 0,6 mol OH- vào 0,1 mol Al3+ thì sẽ thu được 0,1 mol Al(OH)4- và 0,2 mol OH-
Như vậy, kết tủa chỉ có 0,2 mol BaSO4
⇒ a = 233 . 0 , 2 = 46 , 6
Khi cho thêm CO2 dư thì CO2 phản ứng với OH- tạo HCO3- (không tạo kết tủa với Ba2+) và CO2 phản ứng với Al(OH)4- tạo Al(OH)3 kết tủa
⇒ b = 0 , 1 . 78 = 7 , 8 Đ á p á n C
Thổi V lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 3,136
B. 1,344.
C. 1,344 hoặc 3,136
D. 3,36 hoặc 1,12
Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, đun nóng nước lọc, lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 và giá trị m tương ứng là:
A. 0,10M và 10 gam B. 0,15M và 30 gam
C. 0,15M và 15 gam D. 0,20M và 20 gam
0,1M, 0,15M,...là tìm của dung dịch Ca(OH)2 à em?
Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, đun nóng nước lọc, lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 và giá trị m tương ứng là:
A. 0,10M và 10 gam
B. 0,15M và 30 gam
C. 0,15M và 15 gam
D. 0,20M và 20 gam
Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, đun nóng nước lọc, lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 và giá trị m tương ứng là:
A. 0,10M và 10 gam B. 0,15M và 30 gam
C. 0,15M và 15 gam D. 0,20M và 20 gam
Vì sau khi tách lấy kết tủa, đun nóng vẫn thu được m kết tủa. Do đó có sinh ra muối axit.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
a a a (mol)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
a 2a a (mol)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
a a (mol)
Suy ra: $n_{CO_2} = a + 2a = 0,45 \Rightarrow a = 0,15$
$n_{Ca(OH)_2} = a + a = 0,3(mol)$
$C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15M$
$m = 100a = 0,15.100 = 15(gam)$