Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO 4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 10 gam
B. 15,2 gam
C. 14 gam
D. 13,2 gam
Cho 15 gam axit axetic ( CH3COOH) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch natri hidroxit,cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan. A, tính a B,nếu pha lượng axit trên thành dung dịch giấm 2% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu
a, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{15}{60}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{CH_3COONa}=0,25.82=20,5\left(g\right)\)
b, \(m_{dd}=\dfrac{15}{2\%}=750\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{15}{60}=0,25\left(mol\right)\\ NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\a, n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,25\left(mol\right)\\ a=m_{CH_3COONa}=0,25.82=20,5\left(g\right)\\ b,m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{15.100}{2}=750\left(g\right)\)
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H 2 S O 4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
A. 0,8M và 0,6M
B. 1M và 0,5M
C. 0,6M và 0,7M
D. 0,2M và 0,9M
Chọn A
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H 2 S O 4 lần lượt là x và y (M)
Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg, Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là
A. 53,6 gam.
B. 54,4 gam.
C. 92 gam.
D. 92,8 gam.
Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO 4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Ta có:
n FeSO 4 = 0 , 2 x 0 , 5 = 0 , 1 ( mol )
→ m FeSO 4 = 0 , 1 x 152 = 15 , 2 ( gam )
Cho 7,68 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 19,76 gam
B. 20,16 gam
C. 19,20 gam
D. 22,56 gam
nCu= 0,12 mol; nHNO3= 0,12 mol; nH2SO4= 0,1 mol
3Cuhết + 8H+hết + 2NO3-dư® 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,12 0,32 0,12 ® 0,12
nNO3- dư= 0,12- 0,12.2/3= 0,04 mol
Muối khan thu được có chứa: 0,12 mol Cu2+, 0,04 mol NO3- và 0,1 mol SO42-
→ m muối khan= 0,12.64+ 0,04.62+ 0,1.96= 19,76 gam
Cho 7,68 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm H N O 3 0,6M và H 2 S O 4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 19,76 gam
B. 22,56 gam
C. 20,16 gam
D. 19,20 gam
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 53,6 gam
B. 54,4 gam
C. 92 gam
D. 92,8 gam
Cho 9,6 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
A .25,4 gam
B .31,6 gam
C .28,2 gam
D .19,2 gam
nCu=0,15 ; nNO3-= 0,2 ; nH+ = 0,4
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
=> NO3- dư ; Cu2+ , H+ hết
Dung dịch sau phản ứng gồm 0,1 mol SO42- ; 0,15 mol Cu2+ và 0,2 mol NO3-
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là :
0,1.96+0,15.64+0,2.62= 31,6g
Đáp án B.
Câu 3. Cho 6,0 gam bột MgO vào dung dịch axit HCl 10% thì thu được dung dịch X.
a. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
b. Tính khối lượng dung dịch X.
Câu 3 :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
a) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100}{10}=109,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=6+109,5=115,5\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{14,25.100}{115,5}=12,34\)0/0
Chúc bạn học tốt