Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc 30 độ, vật trướt không vận tốc đầu xuống mặt phẳng nghiêng sau 2s đạt vận tốc 7m/s. Lấy g=9,8m/s. Tính hệ số ma sát trượt
Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang 1 góc 30 độ. Vật trượt 0 vận tốc đầu xuống mặt phẳng nghiêng sau 2s đạt v=7 m/s. Lấy g = 9.8m/\(s^2\), Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng
một vật có khối lượng 200g trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 8m nghiêng góc anpha=30độ so với phương ngang . Lấy g=10m/s ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng rất nhỏ .Sau khi trượt xuống chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là vuy=0.2 . Hãy tính thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng ngang
200g=0,2kg
các lực tác dụng lên vật khi ở trên mặt phẳng nghiêng
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục Ox có phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều dương cùng chiều chuyển động
P.sin\(\alpha\)=m.a\(\Rightarrow\)a=5m/s2
vận tốc vật khi xuống tới chân dốc
v2-v02=2as\(\Rightarrow\)v=\(4\sqrt{5}\)m/s
khi xuống chân dốc trượt trên mặt phẳng ngang xuất hiện ma sát
các lực tác dụng lên vật lúc này
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a'}\)
chiếu lên trục Ox có phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động của vật
-Fms=m.a'\(\Rightarrow-\mu.N=m.a'\) (1)
chiếu lên trục Oy có phương thẳng đứng chiều dương hướng lên trên
N=P=m.g (2)
từ (1),(2)\(\Rightarrow\)a'=-2m/s2
thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng đến khi dừng lại là (v1=0)
t=\(\dfrac{v_1-v}{a'}\)=\(2\sqrt{5}s\)
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có ɑ=30° xuống mặt phẳng nằm ngang. Ma sát trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể, hệ số ma sát trên mặt phẳng nằm ngang là 0,1. Chiều cao mặt phẳng nghiêng là 1m. Lấy g=10m/s2. a. Tính vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng b. Tính quãng đường vật đi được trên mặt phẳng nằm ngang
Một vật trượt với vận tốc đầu 18 km/h xuống mặt phẳng nghiêng, vật trược nhanh dần đều với gia tốc 1.5 m/\(s^2\). Dến mặt phẳng nghiêng đạt vận tốc 13 m/s và tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trên mặt phẳng ngang là 0.2. Mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang góc \(\alpha=30^0\) . Cho g=10m/s2.
a. Tìm hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng.
b. Tìm chiều dài mặt phẳng nghiêng.
c. Tính thời gian từ lúc vật bắt đầu trượt xuống mặt phẳng nghiêng đến lúc dừng lại
1 vật có khối lượng đang chuyển động vs vận tốc 4m/s trên mặt phẳng ngang thì trượt xuống 1 mặt phẳng nghiêng dàu 6m, nghiêng góc 30 độ so vs mặt phẳng ngang . tìm gia tốc của vật trong2 trường hợp sau . không có ma sát . có hệ số ma sát =0,1
một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài L = 10m , góc nghiêng a = 300 . Lấy g = 10 m/s2 . Tính vận tốc đầu của vật tại chân mặt phẳng nghiêng trong trường hợp hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là u = 0,1 .
Giải theo cách dùng định luật bảo toàn nhé.
Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.
Độ cao của mặt phẳng nghiêng là: \(h=L\sin30^0=5m\)
Lực ma sát tác dụng lên vật: \(F_{ms}=\mu.N=\mu.mg\cos30^0=\dfrac{\sqrt 3}{2}m\)
Cơ năng khi vật ở đỉnh mặt phẳng nghiêng là: \(W_1=m.g.h=50m\)
Cơ năng khi vật ở chân mặt phẳng nghiêng: \(W_2=\dfrac{1}{2}mv^2\)
Công của ma sát là: \(A_{ms}=F_{ms}L=5\sqrt 3 m\)
Độ giảm cơ năng bằng công của lực ma sát
\(\Rightarrow W_1-W_2=A_{ms}\)
\(\Rightarrow 50m-\dfrac{1}{2}mv^2=5\sqrt 3m\)
\(\Rightarrow 50-\dfrac{1}{2}v^2=5\sqrt 3\)
Tìm tiếp để ra v nhé
Một vật có khối lượng 200 g trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 45 √2 cm, nghiêng 45 độ so với phương nằm ngang xuống chân mặt phẳng nghiêng. Cho g = 10 m/s ², bỏ qua mọi ma sát trên mặt phẳng nghiêng. a. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng? b. Tính độ cao của vật khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng của vật? c. Giả sử trên mặt phẳng nghiêng có ma sát với hệ số ma sát là 0,2. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng khi đó?
Yêu cầu vẽ hình
Một vật bắt đầu trượt lên mặt phẳng nghiêng với vận tốc 18m/s . Mặt phẳng nghiêng 20° so với mặt phẳng ngang và hệ số ma sát trượt giữa vật vs mặt phẳng bằng 0.3 . sau khi lên hết mặt phẳng vật trượt ngược xuống thì đến cuối dốc với vận tốc bnh
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng nằm ngang. Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang được 3,2m thì dừng lại. Ma sát trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể, hệ số ma sát trên mặt phẳng nằm ngang là 0,25. Lấy g=10m/s2
a. Tính vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng
b. Tính độ cao mặt phẳng nghiêng
Một mặt phẳng AB nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang BC Biết AB =1m BC = 10,35 , hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng là k1=0,1 lấy g =10m/s2. Một vật khối lượng m =1kg trượt không có vận tốc ban đầu từ đỉnh A tới C thì dừng lại. Tính vận tốc của vật tại B và hệ số ma sát k2 trên mặt phẳng ngang
theo định luật II niu tơn trên mặt phẳng nghiêng AB
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\) (1)
chiếu (1) lên trục Ox phương song song với mặt phẳng nằm nghiêng chiều dương cùng chiều chuyển động
\(sin\alpha.P-\mu.N=m.a\) (2)
chiếu (1) lên trục Oy phương vuông gốc với mặt phẳng, chiều dương hướng lên trên
N=\(cos\alpha.P\) (3)
từ (2),(3)
\(\Rightarrow sin\alpha.g-\mu.g.cos\alpha=a\)
\(\Rightarrow a\approx4,1\)m/s2
vận tốc lúc vật tại B
\(v^2-v_0^2=2as_{AB}\Rightarrow v\approx2,875\)m/s