Một nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt bằng 55 và có số khối nhỏ hơn 38 . xác định số P và N của nguyên tử X của R
Một nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt bằng 54 và có số khối nhỏ hơn 38 . Xác định số P và N của nguyên tử của R
Ta có :
+) 2Z + N = 54
+) A < 38
54/3.5 ≤≤ Z ≤≤ 54/3
15.42 ≤≤ Z ≤≤ 18
BL :
Z = 16 => N = 22 => A = 38 (loại )
Z = 17 => N = 20 => A = 37 (nhận)
Z = 18 => N = 18 => Loại
KH : Cl
Tổng số hạt trong 1 nguyên tử R là 54 và có số khối nhỏ hơn 38. Xác định số khối, kí hiệu của R
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 58. Xác định tên nguyên tố hoá học X. Biết rằng, trong nguyên tử X có số p < số n < 1,5 số p và nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40
Câu 1: Một nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt không mang điện bằng 14. Xác định số hạt mỗi loại cơ bản cấu tạo nên nguyên tử, số hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử nguyên tố R?
Câu 2: Một nguyên tố X có 2 đồng vị 79X chiếm 54,5% và AX. Biết nguyên tử khối trung bình của X là 79,91 đvc. Tìm số khối của đồng vị thứ hai(A2)?
Câu 3: Cho kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X như sau:35 Y
17
Hãy cho biết : Số proton, số nơtron, số electron, số hiệu nguyên tử, số khối, điện tích hạt nhân, tổng số hạt mang điện, số hạt không mang điện, số hạt mang điện trong nhân có trong nguyên tử nguyên tố X.
Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số hạt cơ bản là 52. Tìm số hạt p,n và tên nguyên tố X?
Câu 6: tổng số proto, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 22. Trong hạt nhân có tổng số hạt là 15. Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử , gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X.
5. \(\left\{{}\begin{matrix}A=Z+N=36\\2Z+N=52\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=16=P=E\\N=20\end{matrix}\right.\)
Vì Z=16 => X là lưu huỳnh (S)
6. \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=22\\Z+N=15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=7=P=E\\N=8\end{matrix}\right.\)
Vì Z=7 => Y là nito (N)
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt bằng 40, trong đó số hạt n nhiều hơn số hạt p là 1 hạt. Xác định tên, KHHH của nguyên tử R.
Tổng số hạt bằng 40
\(2p+n=40\left(1\right)\)
Số hạt n nhiều hơn số hạt p là 1 hạt
\(-p+n=1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=e=13,n=14\)
\(R:Al\)
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 40$
$n - p = 1$
Suy ra p = 13 ; n = 14
Vậy R là nguyên tố Nhôm, KHHH : Al
Theo đề ta cps: p + n + e = 40 (1)
n - p = 1 => n = 1 + p (2)
Từ (1) và (2) => p + 1 + p + e = 40
=> 2p + e = 39
Mà p = e
=> p = e = 39/3 = 13
=> ĐÓ Là nhôm (Al)
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hoá học và tên gọi của X ( coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58
=> 2Z + N = 58 (1)
=>N = 58 - 2Z
Nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40
=> A = Z + N <40
=> Z + 58 - 2Z < 40
=> Z > 18 (1)
Mặt khác : Z ≤ N ≤ 1,5Z
=> Z ≤ 58 - 2Z ≤ 1,5Z
=> 16,57 ≤ Z ≤ 19,33(2)
Từ (1), (2) => Z=P = E = 19 ; N= 20
Z = 19 => X là Kali (K)
Theo đề bài, ta có:
n + p + e = 34 (1)
n + 10 = p + e (2)
số p = số e (3)
Thay (2) vào (1), ta có:
(1) => n + n + 10 = 34
2n = 34 - 10
2n = 24
n = 24 : 2
n = 12 (4)
Thay (4) và (3) vào (2), ta có:
(2) => p + p = 12 + 10
2p = 22
p = 22 : 2
p = 11
=> Nguyên tử R có số p = 11 là Natri - Na là nguyên tố kim loại có NTK = 23 đvC
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=82\\p+e-n=22\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=Z=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu nguyên tử: Zn