Ở Lúa tính trạng hạt chín sớm là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt chín muộn.Khi cho lúa hạt chín sớm lai với hạt chín muộn thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thì kết quả như thế nào? *Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2?
Ở lúa, gen A quy định tính trạng hạt chín sớm trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt chín muộn. Cho lúa hạt chín sớm không thuần chủng giao phấn với lúa có hạt chín muộn, hỏi F1 có kết quả như thế nào?
Hạt chín sớm thuần chủng: AA
Hạt chín muộn: aa
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G(P): A a
F1: Aa
--> F1 100% hạt chín sớm
Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao, hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. cho cây lúa thuần chủng thân thấp hạt chín muộn giao phấn với cây lúa thuần chủng thân cao hạt chín sớm thu được F1 . tiếp tục cho F1 giao phối với nhau. Xác định kiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau ( Lưu ý: Làm dùm mình cái ý xác định kiểu gen ở F2 thôi còn mấy ý khác mình làm rồi chỉ cần xác định kiểu gen F2 là được )
A: thấp; a: cao; B: sớm; b: muộn
P: AAbb x aaBB
G(P): Ab aB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
--> F1: kiểu gen: AaBb
Kiểu hình: 100% thân thấp chín sớm
F2: kiểu gen: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
Kiểu hình: 9 thấp, sớm:3 thấp, muộn:3 cao, sớm:1 cao, muộn
Ở loài lúa, hạt bầu là trội so với hạt dài, chín sớm là trội so với chín muộn. Lai các cây lúa hạt bầu, chín sớm với cây lúa hạt dài, chín muộn thu được các hạt lúa lai F1. Gieo các hạt này người ta thu được 60 cây hạt bầu, chín sớm: 60 cây hạt dài, chín muộn: 15 cây hạt bầu, chín muộn: 15 cây hạt dài, chín sớm. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về phép lai này?
A. Có hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 40%
B. Đối với cả hai tính trạng đều là phép lai phân tích
C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết
D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội
Đáp án A
A: hạt bầu, a: hạt dài
B: chín sớm, b: chín muộn.
F1: 4 bầu, sớm: 4 dài, muộn: 1 bầu, muộn: 1 dài, sớm.
à P: AB//ab x ab//ab
Xét dài, muộn (aabb) = 4/10 = 0,4 = 0,4ab x 1ab
à tần số hoán vị gen = 20% xảy ra ở 1 giới.
=> P: AB//ab x ab//ab
A. Có hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 40% à sai
B. Đối với cả hai tính trạng đều là phép lai phân tích. à đúng
C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết. à đúng
D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội. à đúng
Bài 1 : Ở lúa , thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao ; hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn . Cho cây lúa thuần chủng có thân thấp , hạt chín muộn giao phần với cây thuần chuẩn có thân cao , hạt chín sớm thu được F1 . Tiếp tục cho giao phần Fi với nhau . Lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen , kiểu hình của con F và F2 . Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau .
Quy ước gen: A thân thấp. a thân cao
B chín sớm. b chín muộn
kiểu gen thân thấp hạt chín muộn: AAbb
Thân cao, hạt chín sớm: aaBB
P(t/c). AAbb( thấp,chín muộn). x. aaBB( cao,chín sớm)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% thấp,chín sớm)
F1xF1. AaBb(thấp,chín sớm). x. AaBb( thấp,chín sớm)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:
9 thấp,chín sớm:3 thấp,chín muộn:3 cao,chín sớm:1cao,chín muộn
Ở loài lúa, hạt bầu là trội so với hạt dài, chín sớm là trội so với chín muộn. Lai các cây lúa hạt bầu, chín sớm với cây lúa hạt dài, chín muộn thu được các hạt lua lai F1. Gieo các hạt này người ta thu được 60 cây hạt bầu, chín muộn: 60 cây hạt dài, chín sớm: 15 cây hạt bầu, chín sớm: 15 cây hạt dài, chín muộn. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về phép lai này?
A. Có hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 40%
B. Đối với cả hai tính trạng đều là phép lai phân tích.
C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết.
D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội.
D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội.
Ở loài lúa, hạt bầu là trội so với hạt dài, chín sớm là trội so với chín muộn. Lai các cây lúa hạt bầu, chín sớm với cây lúa hạt dài, chín muộn thu được các hạt lua lai F1. Gieo các hạt này người ta thu được 60 cây hạt bầu, chín muộn: 60 cây hạt dài, chín sớm: 15 cây hạt bầu, chín sớm: 15 cây hạt dài, chín muộn. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về phép lai này?
A. Có hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 40%
B. Đối với cả hai tính trạng đều là phép lai phân tích
C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết
D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội
: Ở lúa, tính trạng lúa chín sớm trội hơn so với lúa chín muộn. Cho lai 2 giống lúa thuần chủng chín sớm với chín muộn
a/ Xác định kết quả lai F1?
b/ Cho lai F1 với lúa chín muộn. Hỏi kết quả lai ra sao?
c/ Cho lai F1 với lúa chín sớm (tc). Hỏi kết quả lai ra sao?
quy ước gen: A- lúa chín sớm
a- lúa chín muộn
Vì lai 2 giống lúa thuần chủng chín sớm với chín muộn
Sơ đồ lai:
P: AA( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A a
F1: Aa( 100% lúa chín sớm)
b,Cho lai F1 với lúa chín muộn
Sơ đồ lai:
P: Aa( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A,a a
F1: 1 Aa:1aa( 1 lúa chín sớm : 1 lúa chín muộn)
c,lai F1 với lúa chín sớm (tc).
Sơ đồ lai:
P: Aa ( lúa chín sớm) x AA( lúa chín sớm)
G: A,a A
F1: 1 Aa: 1 AA
Ở lúa:
Gen A: hạt gạo đục, a: hạt gạo trong;
Gen B: hạt chín sớm, b: hạt chín muộn
Hai cặp tính trạng nói trên di truyền không phụ thuộc vào nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây lúa, thu được ở F1 có kết quả sau đây:
480 cây lúa có hạt gạo đục, chín sớm; 485 cây lúa có hạt gạo đục, chín muộn; 475 cây lúa có hạt gạo trong, chín sớm; 482 cây lúa có hạt gạo trong, chín muộn. Kiểu gen của P phải như thế nào?
A. AaBb X AABB
B. AaBb X aabb
C. AaBb X AaBb
D. AABB X aabb
Đời con 1 gạo đục: 1 gạo trong → Cây có KG: Aa x aa
Đời con 1 chín sớm: 1 chín sớm → Cây có KG: Bb x bb
→ P: AaBb X aabb
Đáp án cần chọn là: B
ở lúa tính trạng hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn
a)làm cách bào để biết được cây lúa hạt chín sớm là chín sớm
Hãy giải thích và minh họa
b)Lập SĐL từ P đến F2 khi cho cây lúa thuần chủng chín sớm giao phấn với cây lúa chín muộn
a-để biết cây nào chín sớm thì mình chịu còn muốn kiểm tra độ thuần chủng thì cu lai phân tích hoặc tu thụ phấn là OK
b-phần này có nhiều trường hợp lắm
*)AA x aa =>F1: 100% Aa =>F2:1AA:2Aa:1aa
*)Aa xaa =>F1: 1Aa : 1aa
=> F1xF1:(Aa x Aa)+(Aa x aa)+(aa x Aa)+(aa x aa)
tính tỉ lệ sau đó cộng vào bạn sẽ được tỉ lệ là 9:7
-để biết cây nào chín sớm thì mình chịu còn muốn kiểm tra độ thuần chủng thì cu lai phân tích hoặc tu thụ phấn là OK
b-phần này có nhiều trường hợp lắm
*)AA x aa =>F1: 100% Aa =>F2:1AA:2Aa:1aa
*)Aa xaa =>F1: 1Aa : 1aa
=> F1xF1:(Aa x Aa)+(Aa x aa)+(aa x Aa)+(aa x aa)
tính tỉ lệ sau đó cộng vào bạn sẽ được tỉ lệ là 9:7
ở lúa tính trạng chín sớm là trội so với tính trạng chín muộn
a) tìm kết quả đời F1 khi cho giống lúa chín sớm lai với giống lúa chín muộn
b) cho lúa chín sớm F1 tự thụ phấn (tạp giao) với nhau . Kết quả đời F2 nhuư thế nào?
c) trong số lúa chín sớm được tạo ra ở F2 làm thế naò để xác định được giống lúa thuần chủng hay không thuần chủng?
Quy ước: A- chín sớm > a- chín muộn
a. Chín sớm: AA hoặc Aa
Chín muộn: aa
=> Có thể có các phép lai:
P: AA x aa => F1: Aa
P: Aa x aa => F1: Aa: aa
b. Lúa chín sớm ở F1: Aa tạp giao với nhau, ta có phép lai:
F1: Aa x Aa =>F2: AA: 2Aa: aa
c. Để xác định giống lúa chín sớm thuần chủng ở F2 thực hiện lai phân tích bằng cách cho lai với cây chín muộn:
Nếu cho thế hệ lai 100% cây chín sớm thì là thuần chủng
Nếu cho thế hệ lai phân tính 1 chín sớm : 1 chín muộn thì cây lai không thuần chủng