Hợp chất M được tạo bởi X2+ và Y-. Mỗi ion chỉ chứa một loại nguyên tố.Tổng số hạt không mang điện trong phân tử M là 48. Xác định công thức phân tử hợp chất M. Viết cấu hình AO nguyên tử cho X,Y
Hợp chất M được tạo bởi 2 nguyên chất A và B có công thức là A2B. Tổng số proton trong phân tử M là 54. Số hạt mang điện trong nguyên tử A gấp 1,1875 lần số hạt mang điện trong nguyên tử B. Xác định công thức phân tử của M? Ghi rõ cách giải phương trình cho mình với ạ mình cảm ơn
Hợp chất M được tạo bởi 2 nguyên chất A và B có công thức là A2B. Tổng số proton trong phân tử M là 54. Số hạt mang điện trong nguyên tử A gấp 1,1875 lần số hạt mang điện trong nguyên tử B. Xác định công thức phân tử của M? Ghi rõ cách giải phương trình cho mình với ạ mình cảm ơn
Ta có :
Gọi là số proton của các nguyên tử A,B lần lượt TA và TB
Theo đề bài ta có:
2TA +TB = 54
\(\dfrac{T_A+e_A}{T_B+e_B}=\dfrac{2T_A}{2T_B}=\dfrac{T_A}{T_B}=1,1875\) ( Do TA= eA và TB = eB )
Sau khi giải hệ phương trình trên thì ta có được : TA=19 và TB=16
=> A là nguyên tố kali
=> B là nguyên tố lưu huỳnh
=> Công thức của M là K2S.
Hợp chất có công thức M2Xvới tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 210,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54.Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 48 .Xác định hai nguyên tố và cthh của hợp chất trên
Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 210
\(< =>2\left(2p_M+n_M\right)+2p_X+n_X=210\\ < =>4p_M+2n_M+2p_X+n_X=210^{\left(1\right)}\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
\(< =>4p_M-2n_M+2p_X-n_X=54^{\left(2\right)}\)
Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 48
\(p_M+n_M-p_X-n_X=48^{\left(3\right)}\)
Lấy (1) + (2) VTV
\(< =>8p_M+4p_X=264\\ < =>2p_M+p_X=66\)
Mình nghĩ là đề cho thiếu dữ kiện á
Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2−. Trong phân tử M2X có tổng số các hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2− là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2− là 31. Tìm điện tích hạt nhân, số khối của M và X. viết công thức phân tử của hợp chất.
A. K2O.
B. Na2O.
C. Na2S.
D. Li2S.
Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2ZX + NX + 2.( 2ZM + NM ) = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt → 2ZX+ 2. 2ZM - NX- 2. NM = 44 (2)
Giải hệ (1), (2) → 4ZM+ 2ZX= 92, 2NM+ NX = 48
Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23.→ ZM + NM - ( ZX + NX) = 23 (3)
Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 → [2.ZM + NM -1]- [2ZX + NX+2] = 31 (4)
Lấy (4) - (3) → ZM - ZX = 11
Ta có hệ
M là K và X là O
Vậy công thức là K2O.
Đáp án A.
Nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt và có số nơtron chiếm 35,294% tổng số hạt.
a. Viết kí hiệu nguyên tử X
b. Hợp chất M có công thức XaYb, trong đó tổng số proton và tổng số nguyên tử trong phân tử M lần lượt là 30 và 3. Xác định công thức phân tử cảu M.
Gọi số hạt proton, nơtron, electron tương ứng là: P, N, Z (trong một nguyên tử, số hạt proton = số hạt electron, do đó: P = Z).
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 nên: 2Z - N = 10 (1).
Số N chiếm 35,294% tổng số hạt, nên: N = 0,35294(2Z + N) (2).
Giải hệ (1) và (2) ta được: Z = 11 và N = 12
a) kí hiệu nguyên tử X là: \(^{23}_{11}Na\)
b) Từ kết quả câu a, nên hợp chất M có công thức chung: NaaYb.
Tổng số proton trong hợp chất M là: 11a + P.b = 30 (3). Tổng số nguyên tử trong hợp chất M là: a + b = 3 (4).
Vì 1 \(\le\) a,b \(\le\) 2, và a,b \(\in\) N (số nguyên dương), do đó: a = 1, b = 2 hoặc a = 2, b = 1.
Thay 2 cặp nghiệm trên vào (3), ta thấy chỉ có trường hợp P = 8 (số proton của nguyên tử O) là hợp lí.
Do đó công thức của M là: Na2O.
Hợp chất MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X−. Tổng số hạt trong phân tử MX2 là 116. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X− là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức phân tử của hợp chất.
A. CaF2.
B. CaCl2.
C. CuF2.
D. CuCl2.
Hợp chất X2Y3 có tổng số hạt cơ bản( proton,nơtron,electron) trong 1 phân tử là 152, trong đó số hạt không mang điện kém số hạt mang điện là 48. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của Y là 11.Xác định 2 nguyên tố X,Y và công thức X2Y3.
Có
+) 2(2pX + nX) + 3(2pY + nY) = 152
=> 4pX + 2nX + 6pY + 3nY = 152 (1)
+) (4.pX +6.pY)- (2nX + 3nY) = 48 (2)
+) pX + nX - pY - nY = 11 (3)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+3p_Y=50\\2n_X+3n_Y=52\end{matrix}\right.\)
=> 2(pX + nX) + 3(pY + nY) = 102 (4)
(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_X+n_X=27=>A_X=27\left(Al\right)\\p_Y+n_Y=16=>A_Y=16\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTHH: Al2O3
Help me
Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố X và Y (cùng có hóa trị II). Biết một phân tử hợp chất có tổng số hạt là 37, số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 11. Y có nguyên tử khối lớn hơn nguyên tử khối của X là 7. Tìm công thức hóa học của hợp chất trên.
hợp chất M có công thức là A2B.TỔNG SỐ PROTON TRONG PHÂN TỬ M LÀ 54. SỐ HẠT MANG ĐIỆN TRONG PHÂN TỬ A gấp 1,1875 lần số hạt mang điện trong nguyên tử B. xác định công thức phân tử của M
Trong A : Gọi số hạt proton = số hạt electron = a
Trong B : Gọi số hạt proton = số hạt electron = b
Tổng số hạt proton trong M là 54 :
2a + b = 54(1)
Hạt mang điện trong A gấp 1,1875 lần hạt mang điện trong B :
2a = 1,1875.2p(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 19(Kali) ; b = 16(Lưu huỳnh)
Vậy M là K2S