một oxit (A) của nitơ có tỉ khối của A so với không khí là 1.59. tìm công thức hoá học của A
Một chất khí A có công thức là H2X. Hãy tìm công thức hoá học của chất khí A. Biết rằng khí A có tỉ khối so với khí H2 bằng 17.
Ta có: \(M_A=17.2=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà: \(2.1+X=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là: H2S
A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một oxit khác của nitơ, ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2. tìm công thức hóa học của A và B.
A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một oxit khác của nitơ, ở điều kiệ tiêu chuẩn 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2. tìm công thức hóa học của A và B
-Công thức dạng chung của A là NxOy
Theo đề cho ta có:
14x+16y=92
x/y = 1/2 => x = 2; y = 4
CTPT A là N2O4
-Ta có: MB = MCO2= 44 => B (NO2)
Chúc bạn học tốt!
Một oxit A của nitơ có chứa 30,43% N về khối lượng. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,586. A là
A. NO.
B. N2O
C. NO2
D. N2O3.
Bài 7:
a) A là một oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi đối với neon là 3,2. Xác định công thức phân tử của A.
b) B là oxit của nitơ có tỉ khối hơi so với metan( CH4) là 1,875. Xác định công thức phân tử của B.
c) C là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi so với hidro là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Xác định công thức phân tử của A.
Câu 27: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2
Câu 28: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g B. 32g C. 48g D.64g
Câu 27: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2
Câu 28: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g B. 32g C. 48g D.64g
Biết rằng khí A có tỉ khối đối với không khí là 0,552. Thành phần khí A gồm C và H. Tỉ lệ khối lượng của C và H trong khí A là 3:1.
Xác định công thức hoá học của A
\(\%C = \dfrac{3}{3 +1}.100\% = 75\%\\ \%H = \dfrac{1}{3 + 1}.100\% = 25\%\)
\(M_A = 0,522.29 = 16(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{16.75\%}{12} = 1\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{16.25\%}{1} = 4\)
Vậy CTHH của A : \(CH_4\)
CT: NxOy
TC :
14x / 16y = 7 / 12
=> x / y = 2 / 3
CT : N2O3
a) Hợp chất X có công thức : R2(SO4)3 . Biết phân tử khối của X là 342 Đvc . Tính nguyên tử cua R và cho biết R là nguyên tố nào ?
b) Hãy tìm công thức hoá học của A biết rằng :
- Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5
- Thành phần theo khối lượng của A là 5,88% H và 94,12 % S
a) Có 2R+(96x3)=342
Suy ra: R=27 là nhôm(Al)
b) MB=32x0,5=16
Suy ra: MA=16x2,125=34
Ta có : HuSv
5,88%=100u/34 =>u=2
94,12%=32 x 100 x v/34 => v=1
Vậy công thức hoá học của A là: H2S
Chúc bạn học tốt!