Tổng số hạt trong 1 nguyên từa 24. Số hạt mang điện bằng 2/3 tổng số hạt. Tìm e, p, n
Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử X và Y là 80. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt mang điện cảu nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16. tìm X và Y
Ta có các PT
+) 2pX + 2pY + nX + nY = 80
+) (2pX + 2pY) - (nX + nY) = 24
+) 2pY - 2pX = 16
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_X=9\\p_Y=17\end{matrix}\right.\)
=> X là F, Y là Cl
Ta có các PT
+) 2pX + 2pY + nX + nY = 80
+) (2pX + 2pY) - (nX + nY) = 24
+) 2pY - 2pX = 16
=>
=> X là F, Y là Cl
bài 1: cho nguyên tử A có tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tìm tên nguyên tử A
bài 2: nguyên tử B có tổng số hạt là 21 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm tên nguyên tử B ( giúp mình giải chi tiết với, ko cũng đc ạ)
Bài 1 :
Tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt :
\(2p+n=46\left(1\right)\)
Hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
\(-p+n=1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=15,n=16\)
\(A:Photpho\)
Bài 2 :
Tổng số hạt là 21 hạt :
\(2p+n=21\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=n=7\)
\(B:Nito\)
Câu 2: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115, mang điện nhiều mang điện là 25 hạt. Xác định số P, N, E Câu 3: Tổng số các loại hạt trong nguyên từ M là 18. Nguyên tử M có tổng ső hạt mang điện bằng gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt proton, nOtron và electron Câu 4: Nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gặp lần số hạt không mang điện. Tim số hạt proton, notron và electron
Câu 3:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+E+N=18\\P=E\\\left(P+E\right)=2.N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=18\\2P=2N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=6\\N=6\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=115\\P=E\\\left(P+E\right)-N=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\2P-N=25\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Câu 4 xem lại đề "gặp số lần"???
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=24\\Z=N\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=p=e=8\\N=8\end{matrix}\right.\)
Vậy...
theo đề bài ta có hệ phương trình sau
\(\left\{{}\begin{matrix}2z_X+n_X=24\\z_X=n_X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z_X=8\\n_X=8\end{matrix}\right.\Rightarrow p_X=e_X=n_X=8\)
Vậy..........
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 178 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 24. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là:
A. 12 B. 20 C. 26 D. 9
Nguyên tử X có tổng số hạt là 24, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện âm. Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử X.
Ta có: p + e + n = 24
Mà p = e
=> 2p + n = 24
mà e mang điện tích âm, theo đề: n = e, mà e = p
=> 3p = 24
=> p = e = n = 8
Vậy x là oxi (O)
1.Nguyên tử A có tổng số hạt là 46. Hạt không mang điện bằng 8/15 hạt mang điện. Hãy xác định số p,e,n trong nguyên tử A.
2.Nguyên tử Y có tổng số hạt là 39. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định các hạt trong nguyên tử Y.
11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 21 hạt. Trong đó số hạt mang điện tích chiếm 2/3 tổng số hạt. Tìm các số hạt p, n, e, số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của X.
Ta có: \(2Z=21\cdot\dfrac{2}{3}=14\) \(\Rightarrow Z=7=N\)
- Số \(n=e=p=7\left(hạt\right)\)
- \(A=7+7=14\)
- Điện tích hạt nhân: 7+
Một nguyên tử M có tổng số hạt các loại bằng 58. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm số khối : (11.) Tổng số hạt p , n ,e trong nguyên tử của nguyên tố A là 34 .Biết số hạt nơtron hơn số hạt proton là 1 hạt . Số khối của nguyên tử A là