Ntử A nặng gấp 8 lần ntử B và có tổng nguyên tử khối của A và B là 63 đvC . Tìm 2 ntử A , B
Bài 5.a) Hai nguyên tố A và B có tỉ lệ NTK lần lượt là 7 :4. Biết PTK trong phân tử(1)gồm một ntử A và 2 ntử Bcó PTK là 120 đvC.Tìm 2 nguyên tố A và B;
b) PTK của hợp chất(2) là 98 đvC, trong1 phân tử chất này có xH, P và 4[O]. Vậy x bằng bao nhiêu?
c) Hợp chất (3) nặng gấp 2,5lần phân tử Oxi; biết phân tử (3) có ntử A và 3ntử B và tỉ lệ NTK của A : B là 1: 2. Hãy tìm mỗi ntử A, B.
5.
a, Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{A}{B}=\dfrac{7}{4}\\A+2B=120\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=56\left(Fe\right)\\B=32\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo giả thiết ta có:
\(x+31+4.16=98\Rightarrow x=3\)
c, Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+3B=2,5.O_2=80\\\dfrac{A}{B}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=\dfrac{80}{7}\\B=\dfrac{160}{7}\end{matrix}\right.\)
Đề sai à.
ai giúp e với
phân tử của hợp chất a tạo nên từ 2 nguyên tử của ntố R liên kết với 3 ntử O. phân tử khối của a nặng gấp 5 lần ntử khối của S
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT A . mik ghi thíu nha
phân tử của hợp chất A gồm 2 ntử của ntố X liên kết với 5 ntử O và nặng gấp 2 lần ptử clo
Nguyên tử khối của A là: 71 x 2= 142 (g)
Gọi CTHH của A là: X2O5
Ta có MX x 2 + 16 x 5 = 142 (g)
=> MX = 31(g)
=> X là Photpho
Vậy CTHH của A là: P2O5
b1 : a/11.5g Na là bao nhiu mol ? là khối lượng của bao nhiêu ntử Na
b/ phải lấy bao nhiu g Fe để có số ntử gấp 2 lần số ntử Na
b2 : phải lấy bao nhiu g Fe2O3 ể9 có số ptử đúng bằng số ptử trong 16g CuO
Tổng số hạt p, n, e trong 2 ntử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của ntử B nhiều hơn của A là 12. Xác định số hạt p trong 2 ntử kim loại A và B. (20; 26)
Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 142
→ 2pA +nA + 2pB +nB = 142
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42
→ 2pA + 2pB - (nA+ +nB) = 12
Giải hệ → 2pA +2pB =92 , nA+ +nB= 50
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12
→ 2pB - 2pA = 12
Giải hệ → pA = 20 (Ca), pB = 26 (Fe)
phân mức năng lượng cao nhất của 2 ntử A và B lần lượt là 3p và 4s tổng số e của 2 phân lớp này là 5 và hiệu số e của chúng bằng 3
a.viết cấu hình e của A,B.tìm số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố
b.2 ntử này có số n hơn kém nhau 4 hạt và tổng khối lượng ntử là 71u.tính số n và số khối của mỗi ntử
gọi số lớp e ngoài cùng của A là a, số e ngoài cùng của B là b
ta có a + b = 5 và a - b = 3 --> a = 4, b = 1
A : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 có e = 16
B: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 có e = 19
b, gọi số notron của A là x, số notron của B là Y ta có
Y - X = 4
X + Y + 16 + 19 = 71 --> X + Y = 36
--> Y = 20. X= 16
phân tử của hợp chất A gồm 1 ntử của ntố X liên kết với 4 ntử H trong đó %X= 75%
a/ tìm NTK ,tên và KHHH của ntố
b/viết CTHH của hợp chất A .phân tử khối của A = NTK của ntố nào
phân tử chất A gồm 2 ntử ntố X liên kết với 1 ntử ntố oxi và nặng hơn ptử hiđro 31lần .tính ntử khối của X,cho biết tên,ký hiệu hoá học của ntố X
Ta có:
\(PTK_A=2.31=62\left(đ.v.C\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác: \(PTK_A=2.NTK_X+NTK_O->\left(2\right)\)
Từ (1), (2)
-> \(2.NTK_X+16=62\\ =>NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là natri (Na=23)
Phân tử khối của A = 31 . 2 = 62 (đvC)
Gọi CTHH của A là X2O
ta có: 2X + 16 = 62
\(\Leftrightarrow X=23\)
=> X là Natri
Phân tử x đc tạo nên từ 1 NTử A và 2 NTử B. Trong đó x có tổng số hạt là 96, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của NTử A nhiều hơn số hạt mang điện của NTử B là 16. Tìm x
Theo bài ra, ta có :
2pa + na + 4pb + 2nb = 96
=> ( 2pa + 4pb ) + ( na + 2nb ) (1)
Mà 2pa - na + 4pb - 2nb = 32
=> ( 2pa + 4pb ) - ( na + 2nb ) (2)
Cộng (1) và (2) ta đc :
4pa + 8pb = 128 => pa + 2pb = 32 (3)
Mặt khác 2pa - 4pb = 16
=> pa - 2pb = 8 (4)
Cộng (3) và (4) ta đc :
2pa = 40 => pa = 20 (5)
Thay (5) vào (4) , suy ra : pb = 6
Vậy phân tử x là CaC2