tính số mol của axit sunfuric có trong 200g dung dịch H2SO4 49%
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Bài 1: Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được khi cho:
a/ 50 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
b/ 20 ml dung dịch HCl 0,5M vào 80 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
Bài 2: Có 29,4 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%.
a/ Tính khối lượng chất tan H2SO4 trong dung dịch trên.
b/ Cho 0,56 gam bột sắt tác dụng với dung dịch axit.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính thể tích khí bay ra ở đktc?
Bài 1:
\(a.n_{NaOH\left(tổng\right)}=0,05.1+0,2.0,2=0,09\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH\left(tổng\right)}=50+200=250\left(ml\right)=0,25\left(l\right)\\ C_{MddNaOH\left(cuối\right)}=\dfrac{0,09}{0,25}=0,36\left(M\right)\\ b.n_{HCl}=0,5.0,02=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,08.0,2=0,016\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=20+80=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,016}{0,1}=0,16\left(M\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\)
Bài 2:
\(a.m_{H_2SO_4}=29,4.10\%=2,94\left(g\right)\\ b.n_{H_2SO_4}=\dfrac{2,94}{98}=0,03\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,03}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,02.98=1,96\left(g\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
Dung dịch axit sunfuric đặc (D = 1,83 g/ml) chứa 6,4% nước. Hãy cho biết trong 1 lít dung dịch axit này có bao nhiêu mol H 2 SO 4
Một lít H 2 SO 4 đặc có khối lượng là : .
1,83.1000= 1830 (g)
Khối lượng H 2 O có trong 1 lít H 2 SO 4 ặc là :
Khối lượng H 2 SO 4 tinh khiết có trong 1 lít là : 1830- 117,12= 1712,88 (g)
Số mol H 2 SO 4 có trong 1 lít axit sunfuric đặc :
n H 2 SO 4 = 1712,88/98 = 17,48 (mol)
Tính số mol của chất tan có trong 200 gam dung dịch axit sunfuric 9,8 %.
7.Cho 54 gam Nhôm (Al) phản ứng với dung dịch Axit sunfuric (H2SO4) vừa đủ thì thu được 342 gam muối nhôm sunfat Al2(SO4)3, và 6 gam khí H2. Em hãy:
a,Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4) đã dùng
b,Tính số mol axit sunfuric (H2SO4) đã phản ứng.
6. Cho 96(g) Magiê tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 292(g) Axit clohiđric(HCl) thu được dung dịch Magiê clorua(MgCl2) và thoát ra 8,0 gam khí hiđrô(H2). Em hãy:
a,Tính khối lượng Magiê clorua thu được.
b,Tính số mol Magiê clorua tạo ra.
Có 1 đ axit sunfuric, trong đó số mol H2SO4 bằng số mol H2O. Tính C% của H2SO4
Giả sử số mol đều là x mol
=> mH2SO4=98x
mH2O=18x
C%H2SO4=\(\dfrac{98x}{98x+18x}.100=84,48\%\)
Hãy tính số MOL và số gam chất tan có trong mỗi dung dịch sau: a/200g dung dịch Na2OH 10% b/200g mL dung dịch H2SO4 0,25M
a)
m NaOH =200.10% =20(gam)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
b)
n H2SO4 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)
m H2SO4 = 0,05.98 = 4,9(gam)
Cho 200g dung dịch NaOH 2% (d=1g/ml) vào 50g dung dịch H2SO4 49%. (d=1,05g/ml). Tính nồng độ mol của các ion
\(n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot2\%}{40}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{50\cdot49\%}{98}=0.25\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(0.1...............0.05...........0.05\)
\(n_{Na_2SO_4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0.25-0.05=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=\dfrac{200}{1}+\dfrac{50}{1.05}=247.6\left(ml\right)=0.2476\left(l\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.05\cdot2}{0.2476}=0.4\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.2\cdot2}{0.2476}=1.6\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0.05+0.2}{0.2476}=1\left(M\right)\)
$n_{NaOH} = \dfrac{200.2\%}{40} = 0,1(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{50.49\%}{98} = 0,25(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} : 2 < n_{H_2SO_4} : 1$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,25 - 0,1.0,5 = 0,2(mol)$
$n_{H^+\ dư} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
Sau phản ứng :
$V_{dd} = \dfrac{200}{1} + 50.1,05 = 252,5(ml) = 0,2525(lít)$
Bảo toàn Na, S ta có :
$[Na^+] = \dfrac{0,1}{0,2525} = 0,4M$
$[SO_4^{2-}] = \dfrac{0,25}{0,2525} = 0,99M$
$[H^+] = \dfrac{0,4}{0,2525} = 1,58M$
\(n_{OH^-}=\dfrac{200.2\%}{40}=0,1\left(mol\right);n_{H^+}=2.\dfrac{50.49\%}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,5.........0,1
=> Sau phản ứng H+ dư
\(n_{H^+\left(dư\right)}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng gồm các ion : Na + ,H+ dư, SO42-
V=\(\dfrac{200}{1}+\dfrac{50}{1,05}=247,6\left(ml\right)=0,2476\left(l\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,1}{0,2476}=0,4M\)
\(\left[H^+_{dư}\right]=\dfrac{0,4}{0,2476}=0,8M\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,25}{0,2476}=1M\)