1 bình cổ cong đựng nc ở 0 độ C. Người ta làm lạnh nước trong bình bằng cách hút không khí trong bình ra . Xác định khối lượng nước bị bay hơi so với khối lượng nước ban đầu
1 bình cổ cong đựng nc ở 0 độ C. Người ta làm lạnh nước trong bình bằng cách hút không khí trong bình ra . Xác định khối lượng nước bị bay hơi so với khối lượng nước ban đầu
Trong một bình thí nghiệm có chứa nước ở 0 đọ C. Rút hết không khí ra khỏi bình, sự bay hơi của nước sảy ra khi hóa đá toàn bộ nước trong bình. Khi đó bao nhiêu phần trăm của nước đã hó hơi nếu không có sự truyền nhiệt từ bên ngoài bình. Biết rằng ở 0 độ C 1kg nước háo hơi cần một nhiệt lượng là 2543. 103 J và để 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn ở 0 đọ C cần phải cung cấp lượng nhiệt 335,2. 103J
Trong một bình có chứa lượng nước nhỏ ở 0°C. Người ta dùng bơm hút nhanh không khí ra khỏi bình. Sự thoát nhanh của không khí làm một phần nước trong bình bị đóng băng. Tính phần trăm khối lượng nước trong bình bị đóng băng. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là 1= 0,33.10° J/kg; nhiệt hoá hơi của nước là L=2,3.10° J/kg.
Đề: Trong một bình cách nhiệt có chứa một lượng nước m1 ở nhiệt độ t1=40độC. Người ta thả một lượng nước đá m2 ở nhiệt độ 0độC vào bình. Khi cân bằng nhiệt, trong bình có chứa m=2.5 kg nước ở nhiệt độ 10độC.
a. Tìm m1 và m2.
b. Sau khi đặt vào bình một dây nung đỏ có công suất không đổi thì thấy rằng sau thời gian 15 phút nước mới sôi. Hỏi sau bao lâu nữa thì 1/3 lượng nước hóa hơi. Biết Lamda=3.36.10mu5, c=4200J/kg.k, L=2268000. Bỏ qua sự hóa hơi của nước trước khi sôi.
a)Khi bỏ mnước đá vào m1kg nước, nhiệt độ cân bằng là nên nước đá phải tan hết
Ta có pt cbn:
(2)
Từ (1) và (2) ta được
b) Gọi nhiệt lượng dây đun tỏa ra trong 1 phút là p
Nhiệt lượng để lượng nước trên sôi là:
Thời gian để hóa hơi nước là t
Nhiệt lượng để hóa hơi 56kg nước là:
Từ (3)và (4) chia vế với vế ta được:15pt.p=9450001890000
⇒t=30 phút
Mỗi vật có khối lượng 3kg và thể tích 0,003m
A, tính p của vật
B, tính khối lượng riêng của vật
C, tính trọng lượng riêng của vật.
Trong một bình kín thể tích V = 0,5 m3 chứa không khí ẩm ở nhiệt độ không đổi, có độ ẩm tương đối f1 = 50%. Khi làm ngưng tụ khối lượng m = 1 gam hơi nước thì độ ẩm tương đối còn lại f2 = 40%. Hãy xác định độ ẩm cực đại của không khí ở trong bình ở nhiệt độ đó. Bỏ qua thể tích hơi nước ngưng tụ trong bình
Ta có: m 1 = f 1 .A.V; m 2 = m 1 – m = f2.A.V ð m 1 m 1 − m = f 1 f 2 = 1,25
ð m 1 = 1,25 m 0,25 = 5 g; A = m 1 f 1 V = 20 g/m3.
Trong một bình kín thể tích V = 0,5 m3 chứa không khí ẩm ở nhiệt độ không đổi, có độ ẩm tương đối f1 = 50%. Khi làm ngưng tụ khối lượng ∆m = 1 gam hơi nước thì độ ẩm tương đối còn lại f2 = 40%. Hãy xác định độ ẩm cực đại của không khí ở trong bình ở nhiệt độ đó. Bỏ qua thể tích hơi nước ngưng tụ trong bình.
A. A = 30g/m3
B. A = 25g/m3
C. A = 20g/m3
D. A = 15g/m3
Đáp án: C
Ta có:
m1 = f1.A.V
m2 = m1 – ∆m = f2.A.V
Người ta dẫn một luồng hơi nước có khối lượng 80 g ở nhiệt độ 100 độ C đi vào một bình nhiệt lượng kế (có nắp kín) đang đựng 1,2 kg nước đá ở 0 độ C. Trạng thái cuối cùng khi cân bằng nhiệt xảy ra là
Trên một bếp điện có một bình nước sôi, khối lượng ban đầu của nó là m0 và nhiệt độ sôi là ts. Nước bốc hơi và phần hơi nước ngưng tụ trên một cục đá ở phía bên trên bình và chảy ngược trở lại bình. Biết khối lượng ban đầu của cục nước đá là m và nhiệt độ của nó là 0⁰C. Khi toàn bộ cục nước đá tan hết, khối lượng nước trong bình là m1. Xác định nhiệt lượng mà bếp điện đã cung cấp cho bình nước. Cho NDR của nước là c, nhiệt nóng chảy của nước là λ và nhiệt hóa hơi của nước là L. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt do tiếp xúc của nước và nước đá với môi trường xung quanh