dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí CH4 và c2 h4 vào bình đựng dung dịch brom dư sau khi phản ứng kết thúc có 3,36 l khí không màu thoát ra
a) tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp ban đầu
b) tính khối lượng brom tham gia phản ứng
Dẫn 11,2 lit hỗn 0 khí (đktc) gồm CH4 và C2
H4 đi qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thấy thoát ra 3,36 lit khí. a)Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên? (Cho C = 12; H = 1; 0 = 16; Br = 80)
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\%V_{CH_4}=\dfrac{3,36}{11,2}.100\%=30\%\)
=> \(\%V_{C_2H_4}=100\%-30\%=70\%\)
b) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2.70\%}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,15-->0,3
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,35-->1,05
=> nO2 = 0,3 + 1,05 = 1,35 (mol)
=> VO2 = 1,35.22,4 = 30,24 (l)
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi số mol của etilen và propilen lần lượt là x và y mol.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên chính là khối lượng của hỗn hợp etilen và propilen.
Ta có hệ phương trình:
Câu 1 :
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 qua bình đựng dung dịch chứa 16 gam brom thấy có khí A thoát ra khỏi bình. Sau khi phản ứng kết thúc:
a’Tính thành phần % (theo thể tích) của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
b’Tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là dẫn xuất của
\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=5.6\left(g\right)\)
\(m_{CH_4}=8.8-5.6=3.2\left(g\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\%CH_4=\dfrac{3.2}{8.8}\cdot100\%=36.36\%\)
\(\%C_2H_4=100-36.36=63.64\%\)
\(m_{C_2H_4Br_2}=188\cdot0.2=37.6\left(g\right)\)
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
a) Các phương trình hóa học của phản ứng:
CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br – CH2Br
CH2 = CH – CH3 + Br2 à CH2Br – CHBr – CH3
Giải thích: Dung dịch brom bị nhạt màu do brom phản ứng với hỗn hợp tạo thành các hợp chất không màu. Khối lượngbinhf tăng do các sản phẩm tạo thành là những chất lỏng
b) Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6 :
=>
=> %V C2H4 = 66,7%
%V C3H6 = 33,3%
a) Các phương trình hóa học của phản ứng:
CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br – CH2Br
CH2 = CH – CH3 + Br2 à CH2Br – CHBr – CH3
b) Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6 :
=>
=> %V C2H4 = 66,7%
%V C3H6 = 33,3%
Bài 7: Dẫn từ từ 6,72 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2(đktc) lội qua dung dịch Brom dư thấy thoát ra 4,48 lít khí.
a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm về khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng brom tham gia phản ứng
a)
PTHH: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
Khí thoát ra là CH4
\(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,2.16}{0,2.16+0,1.26}.100\%=55,17\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.26}{0,2.16+0,1.26}.100\%=44,83\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
0,1--->0,2
=> mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
Dẫn từ từ 4.48 lít hỗn hợp gồm có etilen và axetilen (dktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không còn khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4.90g Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp. Mai mình thi rồi ai giúp mình với!
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mà: m dd tăng sau pư = mC2H4 + mC2H2
⇒ 4,9 = 28nC2H4 + 26nC2H2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=-0,15\\n_{C_2H_2}=0,35\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
Ở điều kiện tiêu chuẩn 3,36 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam A Tính phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp B Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom dư thấy dung dịch Brom bị nhạt màu và khối lượng tăng thêm M gam. Tính m
a, Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(16n_{CH_4}+28n_{C_2H_4}=3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%\approx53,33\%\\\%m_{C_2H_4}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Có: m tăng = mC2H4 = 0,05.28 = 1,4 (g)
a) \(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\16a+28b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%=53,33\%\\\%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(m=m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4\left(g\right)\)
cho 5,6 lít hỗn hợp khí ở đktc gồm CH4 và C2H4 đi qua bình đựng dung dịch Brom dư, thì khối lượng brom tham gia phản ứng là 16g
a)Viết PTHH
b)tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c)đốt cháy hoàn toàn 5,6lits hỗn hợp khí trên và dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu đc sau phản ứng
ta có :
nBr2=\(\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
C2H4+Br2->C2H4Br2
0,1------0,1
=>VC2H4=0,1.22,4=2,24l
=>VCH4=3,36l->n CH4=0,15 mol
->%VC2H4=\(\dfrac{2,24}{5,6}.100\)=40%
=>%VCH4=60%
c)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,15---------------0,15
C2H4+3O2--to>2CO2+2H2O
0,1--------------------0,2
=>m CaCO3=0,35.100=35g