\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=5.6\left(g\right)\)
\(m_{CH_4}=8.8-5.6=3.2\left(g\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\%CH_4=\dfrac{3.2}{8.8}\cdot100\%=36.36\%\)
\(\%C_2H_4=100-36.36=63.64\%\)
\(m_{C_2H_4Br_2}=188\cdot0.2=37.6\left(g\right)\)
\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=5.6\left(g\right)\)
\(m_{CH_4}=8.8-5.6=3.2\left(g\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\%CH_4=\dfrac{3.2}{8.8}\cdot100\%=36.36\%\)
\(\%C_2H_4=100-36.36=63.64\%\)
\(m_{C_2H_4Br_2}=188\cdot0.2=37.6\left(g\right)\)
Dẫn 4,48l hỗn hợp A gồm metan và etilen qua dung dịch nước Brom có 16g Brom dư
a, Tình phần trăm mỗi khí trong dung dịch
b, Đốt 4,48l khí oxi. Tính khí CO2 thu đc
c, Dẫn sản phẩm nước voi trog dư. Tính khối lượng kết tử thu đc
4. Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp metan và axetylen qua bình đựng dung dịch brom. Phản ứng xong thấy bình đựng dung dịch brom tăng lên 5,2 gam.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b) Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu đc.
Câu 1: Dẫn 2,8 lít hỗn hợp ch4 và C3H6 đi qua bình đựng dung dịch nước Brom đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4g Brom.
a, Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp.
b, Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ban đầu.
c, Khí sinh ra cho đi qua bình đựng 300 ml dung dịch sau phản ứng.
Câu 2: 3,36 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 có khối lượng 3g
a, Tính thành phần phần trăm các chất có trong hỗn hợp theo khối lượng và thể tích.
b, Nếu dẫn 1,68 lít khí trên (đktc) đi qua bình đựng dung dịch nước Brom thấy dung dịch Brom bị nhạt màu. Viết phương trình phản ứng. Khối lượng bình đựng dung dịch nước Brom tăng thêm bao nhiêu?
( LÀM ƠN GIÚP EM VỚI... EM CẦN GẤP Ạ =(((( )
Dẫn 1,68 lít khí gồm CH4 và C2H2 vào dung dịch Brom dư thấy dung dịch Brom nhạt màu. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình tăng thêm 1,4g
a, Viết PTHH
b, Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c, Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm thu được vào bình đựng Ca(OH) dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Cho 5,6 l hỗn hợp metan và etilen điều kiện tiêu chuẩn lội qua dung dịch brom 20% vừa đủ người ta cho được 28,2 g đibrom etan tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp và khối lượng dung dịch brom đã dùng
B1: Dẫn 8,96 L hỗn hợp khí gồm CH4 ,C2H2 qua bình brom dư. Sau phản ứng khí thoát ra đem đốt cháy rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư được 30g kết tủa :
a, Tính % thể tích và % khối lượng các khí trong hỗn hợp ban đầu:
b,Tính khối lượng brom đã phản ứng:
(Biết các V khí đều ở đktc)
Câu 20: Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là A. 50 % ; 50%. B. 40 % ; 60%. C. 30 % ; 70%. D. 80 % ; 20%.
Cho 1,12 lít hỗn hợp khí etilen và khí metan tác dụng với 200ml dung dịch brom 0.2M a/ viết pthh xảy ra b/ tìm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu c/ tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
câu 1/ có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi bình không dán nhãn: C2H4, HCL,CL2, CH4. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bình đựng khí nào. Dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết phương trình hóa học nếu có.
Câu 2/cho 4 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brom, dung dịch brom nhạt màu dần. sau phản ứng người ta thu được 18,8 đi brom etan.
a. viết phương trình phản ứng xảy ra
b.tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
c.xác định thành phần phần trăm về mỗi khí trong hỗn hợp.