Tách riêng từng chất sau ra khỏi hỗn hợp:
NaCl, CaCl2
Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: NaCl; CaCl2; CaO (khối lượng các chất ban đầu không thay đổi; các hóa chất sử dụng để tách phải dùng dư). Làm sơ đồ tách được không ạ?
trong một lần làm thí nghiệm Hưng đã sơ ý làm lẫn NaCl vào lọ CaCl2 bằng kiến thức đã học em hãy hướng dẫn bạn Hưng tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
Lọc bỏ kết tủa ta thu được dd NaCl tinh khiết.
Lọc kết tủa cho kết tủa tác dụng với dd HCl dư sau đó cô cạn dung dịch ta thu được CaCl2 tinh khiết
Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp Baco3 Nacl Sio2 mgcl2
Hoà tan các muối vào nước
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
+ Tan : KCl, MgCl2
Cho dung dịch HCl vào 2 muối không tan
+ Tan : BaCO3
BaCO3 + 2HCl ---------> BaCl2 + H2O + CO2
+ Không tan : BaSO4, lọc lấy chất rắn thu được BaSO4 tinh khiết
Cho tiếp dung dịch Na2CO3 vào dung dịch đã tan trong HCl của BaCO3
Lọc lấy kết tủa, thu được muối BaCO3
BaCl2 + Na2CO3 ----------> BaCO3 + 2NaCl
Cho dung dịch KOH vào hỗn hợp dung dịch 2 muối tan (KCl và MgCl2)
+ MgCl2 tạo kết tủa
MgCl2 + 2KOH ---------> Mg(OH)2 +2KCl
+ Dung dịch còn lại là KCl, cô cạn thu được muối KCl
Lọc lấy kết tủa, cho HCl vào kết tủa
2HCl + Mg(OH)2 --------> MgCl2 + H2O
Cô cạn dung dịch thu được MgCl2
tham khảo
Dẫn hỗn hợp qua Na2CO3 :
- Thu được kết tủa : CaCO3
- Lọc dung dịch : NaCl , NaNO3 (1)
Hòa tan kết tủa hoàn toàn trong dd HCl dư :
Cô cạn dd => CaCl2
Cho dd (1) vào AgNO3 :
- Lọc kết tủa : AgCl
- Thu được dd : NaNO3
Cô cạn dung dịch => rắn khan : NaNO3
Cho kết tủa AgCl ngoài ánh sáng cho nhiệt độ
=> thu được khí Cl2
Cho Na phản ứng hoàn toàn với Cl2
=> thu được NaCl
Trình bày phương pháp tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp: FeCl3, NaCl, AlCl3 và CuCl2 mà không làm thay đổi khối lượng của từng chất.
- Cho dung dịch Ba(OH)\(_2\) đến dư vào hỗn hợp, ta thu được:
+ Dung dịch: Ba(OH)\(_2\); NaCl; Ba(AlO\(_2\))\(_2\)
+ Kết tủa (1): Fe(OH)\(_3\); Cu(OH)\(_2\)
pư: 2FeCl\(_3\)+3Ba(OH)\(_2\) --> 2Fe(OH)\(_3\)+3BaCl\(_2\)
CuCl\(_2\)+Ba(OH)\(_2\)--> Cu(OH)\(_2\)+BaCl\(_2\)
2AlCl\(_3\)+3Ba(OH)\(_2\) --> 2Al(OH)3 + 3BaCl\(_2\)
Ba(OH)\(_2\) + 2Al(OH)\(_3\) --> Ba(AlO\(_2\))\(_2\)+4H\(_2\)O
- Lọc tách kết tủa, sục CO\(_2\) đến dư vào dung dịch, ta thu được
+ Kết tủa: Al(OH)\(_3\) : Ba(AlO\(_2\))\(_2\) +2CO\(_2\)+ 4H\(_2\)O --> 2Al(OH)\(_3\)+ Ba(HCO\(_3\))\(_2\)
+ Dung dịch: NaCl; Ba(HCO\(_3\))\(_2\) : Ba(OH)\(_2\) + 2CO\(_2\) --> Ba(HCO\(_3\))\(_2\)
-Lọc phần kết tủa, cho tác dụng với HCl dư, sau đó cô cạn thu được AlCl\(_3\)
Al(OH)\(_3\)+3HCl --> AlCl\(_3\)+ 3H\(_2\)O
- Đun nóng phần dung dịch, lọc bỏ kết tủa ta thu được NaCl
Ba(HCO\(_3\))\(_2\) --> BaCO\(_3\) +CO\(_2\)+ H\(_2\)O
- Nung nóng phần kết tủa (1) trong không khí đến khối lượng không đổi, sau đó dẫn luồng khí CO dư qua, cho rắn vào dung dịch HCl dư, ta thu được:
+ Rắn không tan: Cu(OH)\(_2\) --> CuO +H\(_2\)O
CuO +CO --> Cu +CO\(_2\)
Cu không tan trong dung dịch HCl
+ Dung dịch: FeCl\(_2\); HCl dư : 2Fe(OH)\(_3\) --> Fe\(_2\)O\(_3\)+3H\(_2\)O
Fe\(_2\)O\(_3\) +3CO --> 2Fe +3CO\(_2\)
Fe+ 2HCl --> FeCl\(_2\)+ H\(_2\)
+ Cô cạn dung dịch thu được FeCl\(_2\), cho tác dụng với Cl\(_2\) dư, ta thu được FeCl\(_3\)
FeCl\(_2\)+\(\dfrac{1}{2}\)Cl\(_2\) --> FeCl\(_3\)
trình bày cách tách riêng từng chất trong các hỗn hợp sau:
1.dầu hỏa,nước
2.rượu,nước
3.muối,cát,nước
4.bột sắt,vụn gỗ,vụn đồng
5.tách đường cát ra khỏi hỗn hợp đường,tinh bột
6.tách oxi ra khỏi hỗn hợp oxi,caconic
Tham khảo:
1. Đổ hỗn hợp vào phễu chiết. Dầu hỏa không tan trong nước và nổi lên trên. Mở khóa chiết ta tách riêng được nước và dầu hỏa.
2. Dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của nước và rượu. Chưng cất hỗn hợp ở 78,3oC ta thu được rượu bay hơi, còn lại là nước.
3. Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc lấy kết tủa sấy khô ta thu được cát.
Chưng cất dung dịch nước lọc, ngưng tụ hơi thoát ra ta thu được nước. Chất rắn kết tinh là muối.
4. Dùng nam châm hút thu được vụn sắt.
Cho hỗn hợp vụn gỗ và vụn đồng vào nước thu được vụn gỗ nổi lên trên và vụn đồng nặng hơn chìm xuống dưới.
5. Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc lấy kết tủa sấy khô thu được tinh bột.
Cô cạn dung dịch thu được đường
6. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư. Thu lấy khí thoát ra ta tách được khí oxi.
1. Đổ hỗn hợp vào phễu chiết. Dầu hỏa không tan trong nước và nổi lên trên. Mở khóa chiết ta tách riêng được nước và dầu hỏa.
2. Dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của nước và rượu. Chưng cất hỗn hợp ở 78,3oC ta thu được rượu bay hơi, còn lại là nước.
3. Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc lấy kết tủa sấy khô ta thu được cát.
Chưng cất dung dịch nước lọc, ngưng tụ hơi thoát ra ta thu được nước. Chất rắn kết tinh là muối.
4. Dùng nam châm hút thu được vụn sắt.
Cho hỗn hợp vụn gỗ và vụn đồng vào nước thu được vụn gỗ nổi lên trên và vụn đồng nặng hơn chìm xuống dưới.
5. Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc lấy kết tủa sấy khô thu được tinh bột.
Cô cạn dung dịch thu được đường
6. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư. Thu lấy khí thoát ra ta tách được khí oxi.
Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: NaCl, CaCl2, CaO.
Bn tham khảo nhé :
Đầu tiên hòa tan hh vào nước sau đó sục CO2 dư vào dung dịch thu đc, sau đó đem đun nóng dung dịch để thu kết tủa CaCO3 nung nóng để dc CaO .
Dung dịch còn lại chứa NaCl và CaCl2
Sau đó cho dung dịch (NH4)2CO3 dư vào dung dịch còn lại, lại thu
CaCO3 kết tủa và cho vào HCl dư, sau đó cô cạn thu CaCl2
Dung dịch sau cùng còn NH4Cl,(NH4)2CO3 và NaC,cho HCl vào dc NH4Cl và NaCl đun nóng đến cạn và nhiệt phân hoàn toàn để thu NaCl
Cho hh đi qua CO2 dư
CaO+CO2\(\rightarrow\)CaCO3
lọc kết tủa khỏi dd rồi nung ta được CaO
CaCO3\(\rightarrow\)CaO+CO2
cho Na2CO3vào dd NaCl và CaCl2
CaCl2+Na2CO3\(\rightarrow\)CaCO3+2NaCl
Lọc kết tủa khỏi dung dịch và cho tác dụng với HCl ta được CaCl2
CaCO3+2HCl\(\rightarrow\)CaCl2+CO2+H2O
Lọc dd ta được NaCl
- Dẫn khí CO2 qua hh trên:
+ Xuất hiện kết tủa nung thu được CaO
\(PTHH:CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
+ Còn lại dd NaCl và CaCl2 (A)
- Cho dd Na2CO3 vừa đủ vào nhóm (A)
+ Thu được kết tủa → lọc đem đi tác dụng với HCl thu CaCl2
\(PTHH:Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_3\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
+ Còn lại dd NaCl đem đi cô cạn thu NaCl
1.Trình bày phương phá hóa học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Au, Al.
2.Không được dùng thêm chất nào khác hãy phân biệt 4 ống nghiệm chứa các dung dịch riêng biệt sau NaCl, NaOH, HCl, phenolphtalein
5/ A/Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm : SiO2, ZnO, Fe2O3 .
B/ Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp ở trạng thái rắn, màu trắng gồm Al2O3, SiO2, MgO, BaO.
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .