cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 20% (d=1,1) và nước để được 500ml dd Hcl 4% (d=1,02).
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%. Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
\(m_{NaOH\left(35\%\right)}=100.35\%=35\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{35}{20}.100=175\left(g\right)\)
⇒ mnước thêm vào = 175-100 = 75(g)
Vnước thêm vào = 75.1 = 75 (ml)
Câu 4:
\(n_{HCl}=4.2,75=11\left(mol\right)\)
Ta có: \(V_{ddHCl\left(2M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{2}\left(l\right);V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{3}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl\left(2M\right)}+V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{2}+\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{3}\)
\(\Leftrightarrow4=\dfrac{3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}}{6}\Leftrightarrow3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}=24\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}+n_{HCl\left(2\right)}=11\\3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2\\n_{HCl\left(2\right)}=9\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl\left(2M\right)}=\dfrac{2}{2}=1\left(l\right);V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{9}{3}=3\left(l\right)\)
Câu 3:
\(m_{NaOH}=35.100\%=35\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{35}{100+a}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow a=75\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{75}{1}=75\left(ml\right)\)
Câu 4:
\(Đặt:V_{ddHCl\left(pha.thêm2M\right)}=a\left(l\right)\\ V_{ddHCl\left(pha.thêm3M\right)}=b\left(l\right)\\ \Rightarrow\dfrac{2a+3b}{a+b}=2,75\left(1\right)\\ Mà:a+b=4\left(2\right)\\ Từ\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\left(l\right)\\b=3\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy cần pha 1 lít dung dịch HCl 2M vào 3 lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M
Chúc em học tốt!
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Cần dùng bao nhiêu ml nước trộn vói bao nhiêu ml HCl để đc 500ml dung dịch HCl 1,4M
Cho 36,8g hỗn hợp gồm Na2O và BaO(tỉ lệ 1:2) vào nước thu được dung dịch bazơ cần bao nhiêu ml dd HCL 20% để trung hoà hết
Gọi n Na2O = a(mol) => n BaO = 2a(mol)
=> 62a + 153.2a = 36,8
=> a = 0,1
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
n HCl = n NaOH + 2n Ba(OH)2 = 2n Na2O + 2n BaO = 0,1.2 + 0,1.2.2 = 0,6(mol)
m dd HCl = 0,6.36,5/20% = 109,5(gam)
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
cách pha 500ml dd ch3cooh 2N từ dd ch2cooh 30% , d = 1,05g
pha 500ml dd Hcl 0,1M từ dung dịch Hcl 36% có d = 1,18g/ml
Pha 500ml dd h2so4 4N từ dd h2so4 98% , d = 1,84g/ml
Bài 1:Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCL nồng độ 36% có d=1,19 g/ml pha với nước tạo thành 5lít dung dịch HCL nồng độ 0,5M
Bài 2:Cần lấy bao nhiêu gam nước cất để pha với bao nhiêu ml dung dịch HCL có d=1,6 g/ml để được 900ml dung dịch HCL có d= 1,2 g/ml
Bài 3:Pha thêm x lít nước vào V lít dung dịch HCL a(M) để đc đ mới có nồng độ b(M).Chứng minh rằng : x = V . (a-b) : b
Bài 4:Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1 M từ dung dịch H2SO4 98% có d=1,84 g/ml
Bài 5: Có bao nhiêu gam tinh thể Fe(NO3)3.6H2O kết tinh từ 500ml dung dịch Fe(NO3)3 1M
Bài 1
n\(_{HCl0,5M}=5.0,5=2,5\left(mol\right)\)
m HCl=2,5.36,5=91,25(g)
m\(_{ddHCl}=\frac{91,25.100}{36}=253,75\left(g\right)\)
V HCl cần lấy : \(\frac{253,75}{1,19}\approx213\left(ml\right)\)
2.
Ta có : m dung dịch sau khi pha=900.1,2=1080 gam
Gọi thể tích dung dịch HCl ban đầu là a; nước cất cần thêm là b
\(\rightarrow\) a+b=900; a.1,6+b.1=1080
Giải được: a=300; b=600 \(\rightarrow\)cần thêm 600 gam nước
3)
Ta có: nHCl=V.a mol
Thể tích dung dịch sau khi pha=x+V lít
\(\rightarrow\) CM HCl mới=\(\frac{nHCL}{V}\) dung dịch mới trộn=Va/(x+V)=b
\(\rightarrow\)Va=(x+V)b
\(\rightarrow\)Va=xb+Vb
\(\rightarrow\)Va-Vb=xb\(\rightarrow\)V(a-b)=xb\(\rightarrow\) x=\(\frac{V\left(a-b\right)}{b}\)
4)Ta có: nH2SO4=0,5.1=0,5 mol \(\rightarrow\) mH2SO4=0,5.98=49 gam
\(\rightarrow\)m dung dịch H2SO4 ban đầu=\(\frac{49}{98\%}\)=50 gam
\(\rightarrow\)V dung dịch H2SO4 =\(\frac{50}{1,84}\)=27,17 ml
\(\rightarrow\)V H2O cần thêm=500-27,17=472,83 ml
Cách pha; cho 27,17 ml dung dịch H2SO4 98% vào bình, sau đó cho thêm 472,83 ml H2O
5) Ta có: nFe(NO3)3=0,5.1=0,5 mol=nFe(NO3)3.6H2O
\(\rightarrow\) mFe(NO3)3.6H2O=0,5.(56+14.3+16.9+6.18)=175 gam
Câu 1 : giải bằng 2 cách ( phương pháp đại số và phương pháp đường chéo ) cần phải trộn dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ thế nào để được dd NaOH 8%.
Câu 2: giải bằng 2 cách ( như câu 1)phải trộn dd HCl 0.2M với dd HCl 0.8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0.5M
Câu 3: giải bằng 2 cách(như câu 1)cần bao nhiêu ml dd NaOH 3% (d=1,05 g/ml)và bao nhiêu ml dd NaOH 10%(d=1,12g/ml)để pha được 2 lít dd NaOH 8%(d=1,1g/ml)
Câu 4: giải bằng hai cách (như câu 1)để điều chế được 560g dd CuSO4 16% cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5 H2O
Câu 5: Hòa tan x gam K vào 150 g dd KOH 10% khi phản ứng xong được dd mới có nồng độ là 13,4 % . Tính x
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
Mọi người giúp em với...em đang cần gấp ạ... B1;Phải pha thêm bao nhiêu g H2O vào dung dịch H2SO4 - 50% để thu được dung dịch H2SO4 - 20%.Tính tỉ lệ về khối lượng giữa nước và axit phải dùng. B2:Có 16 ml dung dịch HCl- 1,25M(dd A),cần phải dùng thêm bao nhiêu ml H2O vào dd A để được dd HCl- 0,25M.
b1 hình như đề thiếu giả sữ ta có số mol h2so4 trong dd ban đầu là 1 mol vậy kl h2o là 196 gam dd lúc sau vẫn ko đổi h2so4 suy ra khối lượng nước là 490 vậy lượng nước cần thêm là 294 vậy tỉ lệ giữa nước và axit là 294/98=3 b2 16ml hcl 1,25m vậy có 0,02 mol h20 vậy ta có phương trình 0,25=0,02/v dd lúc sau (giải ta có v = 0,08) vậy ta cần thêm 0,08-0,016=0,064(ml)