Lập công thức hóa học của hợp chất biết: Hợp chất chứa 15,8% kim loại; 28,1%S; 56,1%O
Lập công thức hóa học của hợp chất biết: Hợp chất chứa 15,8% kim loại; 28,1% S; 56,1% O
Gọi CTHH của hợp chất là: \(M_xS_yO_z\left(x,y,z\in N\cdot\right)\)
Ta có: \(m_S:m_o=\frac{28,1}{32}:\frac{56,1}{16}=0,878125:3,50625\approx1:4\)
=> CT có dạng: \(M_2\left(SO_4\right)_x\)
+ Nếu x=1(M hóa trị 1) thì\(M_{M_2\left(SO_4\right)_x}=\frac{32.100}{28,1}\approx114\)(g/mol)
\(\Rightarrow M=\frac{114.15,8\%}{2}\approx9\) => M là Beri. Mà Beri hóa trị 2 nên loại
+ Nếu x=2(M hóa trị 2) thì \(M_{M_2\left(SO_4\right)_x}=\frac{2.32.100}{28,1}\approx228\)
\(\Rightarrow M=\frac{228.15,8\%}{2}\approx18\) => Ko có kim loại thỏa mãn
+ Nếu x=3(M hóa trị 3) thì \(M_{M_2\left(SO_4\right)_x}=\frac{3.32.100}{28,1}\approx342\)
\(\Rightarrow M=\frac{342.15,8\%}{2}\approx27\) => M là Al hóa trị 3
Vậy CTHH là: \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Lập công thức hóa học của hợp chất biết: Hợp chất chứa 15,8% kim loại; 28,1% S; 56,1% O
Lập công thức hóa học của hợp chất biết: Hợp chất chứa 15,8% kim loại; 28,1% S; 56,1% O
Gọi kim loại là R
=> CT của hợp chất : RxSyOz
Ta có \(x:y:z=\frac{15,8}{R}:\frac{28,1}{32}:\frac{56,1}{16}\)
Lập công thức hóa học của hợp chất biết: Hợp chất chứa 15,8% kim loại; 28,1% S; 56,1% O
Xác định công thức hóa học của hợp chất biết hợp chất chứa 15,8% kim loại; 28,1% S; 56,1% O
Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie Mg, kẽm Zn, nhôm Al, biết rằng công thức hóa học các hợp chất được tạo thành là MgS, ZnS,FeS, \(Al_2S_3\) .
\(Mg+S\underrightarrow{t^o}MgS\\ Zn+S\underrightarrow{t^o}ZnS\\ Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\\ 2Al+3S\underrightarrow{t^o}Al_2S_3\)
S+Mg->MgS
S+Zn->ZnS
S+Se->FeS
3S+2Al->Al2S3
Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết rằng công thức hóa học các hợp chất được tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3.
\(Mg+S\rightarrow\left(t^o\right)MgS\)
\(Zn+S\rightarrow\left(t^o\right)ZnS\)
\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
\(2Al+3S\rightarrow\left(t^o\right)Al_2S_3\)
Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie Mg , kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết rằng công thức hóa học các hợp chất tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3.
Phương trình hóa học:
Mg + S → MgS
Fe + S → FeS
Zn + S → ZnS
2Al + 3S → Al2S3
1. Một hợp chất của nguyên tố R (hóa trị IV) với oxi có phần trăm khối lượng của nguyên tố R là 50%. Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất?
2. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4? Biết rằng M chiếm 20% khối lượng của phân tử?
3. Hợp chất A ở thể khí có %mC = 75% và còn lại là H. Xác định CTHH của A? Biết tỉ khối của khí A với khí oxi là 0,5
4. Hợp chất B tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử ( XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử B nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của B.
a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X?
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của B?
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : \(\%R=\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\)
=> R=32
Vậy R là lưu huỳnh (S), CTHH của hợp chất : SO2
2. CTHH của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4 là MSO4 (do M hóa trị II)
Ta có : \(\%M=\dfrac{M}{M+96}.100=20\)
=>M=24
Vây M là Magie (Mg), CTHH của hợp chất MgSO4
3. Đặt CTHH của A là CxHy
\(M_A=0,5M_{O_2}=16\left(đvC\right)\)
Ta có : \(\%C=\dfrac{12x}{16}.100=75\Rightarrow x=1\)
Mặc khác : 12x + y = 16
=> y=4
Vậy CTHH của A là CH4