hãy viết công thức oxit của 17 nguyên tố
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.
b. Viết công thức oxit bậc cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X.
a. Cấu hình X: 1s22s22p63s23p5
b) Oxit bậc cao nhất: Cl2O7
Hidroxit bậc cao nhất: HClO4
Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R và viết công thức oxit cao nhất
A. SO2
B. SO3
C. PO3
D. SeO3
Đáp án B
Hướng dẫn Nhóm VIA nên hợp chất oxit bậc cao là RO3
Theo bài ta có: R/48 = 40/60 => R= 32 ( Lưu huỳnh)
=> Công thức Oxit cao nhất là : SO3
Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy : Viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của các nguyên tố trong chu kì 3
Công thức hoá học của các oxit : Na 2 O , MgO, Al 2 O 3 , SiO 2 , P 2 O 5 , SO 3 , Cl 2 O 7
Công thức hoá học của hợp chất khí với hiđro : SiH 4 , PH 3 , H 2 S , HCl.
Hãy viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và các nguyên tố thuộc chu kì 3.
Chu kì 2 :
Li 2 O ; BeO ; B 2 O 3 ; CO 2 ; N 2 O 5 ; F 2 O
Chu kì 3 :
Na 2 O ; MgO ; Al 2 O 3 ; SiO 2 ; P 2 O 5 ; SO 3 ; Cl 2 O 7
b. Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5 . Trong hợp chất khí với Hidro có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công thức oxit cao nhất và công thức hidroxit (cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 31)
c. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4 . Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. (Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32)
Cho nguyên tử Cl (Z=17). Hãy: a.Xác định vị trí nguyên nguyên tố clo trong bảng tuần hoàn. b. Nêu các tính chất sau: · Tính kim loại hay phi kim · Công thức hợp chất khí của clo với hiđro · Công thức cua oxit cao nhất, của hiđroxit tuong ứng và tính chất của nó.
b. Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5 . Trong hợp chất khí với Hidro
có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công thức oxit cao nhất và
công thức hidroxit (cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 31)
c. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4 . Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về
khối lượng. Tìm R. (Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32)
b) CT hợp chất của R với hidro là RH3
Có \(\dfrac{3}{M_R+3}.100\%=8,82\%=>M_R=31\left(P\right)\)
CT oxit cao nhất: P2O5
CT hidroxit: H3PO4
c) CT oxit cao nhất: RO2
\(\dfrac{32}{M_R+32}.100\%=53,3\%\) => MR = 28 (Si)
Câu 1: nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Tại sao?
b) hãy viết công oxit cao nhất của X với oxi và công thức hiđro tương ứng
\(a.\)
\(CH:1s^22s^22p^63s^23p^5\)
X là : phi kim vì có 7e lớp ngoài cùng.
\(b.\)
CT oxit cao nhất : X2O7
CT hợp chất khí với hidro : HX
a.
14X : 1s22s22p63s23p2
Vị trí X trong BTH : ô số 14 , chu kỳ 3 ( vì có 3 lớp e ) ,nhóm IVA ( vì có 4e lớp ngoài cùng ).
b.
Hợp chất oxit cao nhất là SiO2 và hợp chất khí với hidro là SiH4
a. Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R có công thức là RH 3 . Trong hợp chất oxit cao nhất
của R có chứa 43,66% R về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? (cho: Si = 28 ; N=14;
S=32; P = 31)
b. Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5 . Trong hợp chất khí với Hidro
có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công thức oxit cao nhất và
công thức hidroxit (cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 31)
c. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4 . Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về
khối lượng. Tìm R. (Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32)