Những câu hỏi liên quan
Chúa hề
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
20 tháng 9 2021 lúc 15:57

1. There was a long queue (A) for taxis. Besides (B), we didn’t have (C) to wait too long (D) to get one.

Correction:Nevertheless

2. There was few (A) hotels; however (B), we were lucky and (C) we managed to find a room.

Correction:so

3. Their team hadn’t lost (A) a game the entire (B) season. Therefore, (C) we beat (D) them last night.

Correction:However

4. Although (A)the increase in (B) air fares, most people still prefer (C) to travel by (D) plane.

Correction:Despite

5. He failed (A) the exams (B) because (C) his laziness.(D)

Correction:Because of

6. Please arrive (A) on time in order to (B) we will be able (C) to start (D) the meeting punctually.

Correction so that

7. When (A) I met John last year, he has already graduated (B) from (C) university for (D) a year.

Correction: had

8. Lan had (A) many problems (B) with her old laptop; nevertheless, (C) she bought a new one (D).

Correction:therefore

9. In order that (A) promote the development of (B) the craft village, more support (C) from local  authorities is (D) needed.

Correction:to

10. As soon (A) as I know, Nga Son mats village has  (B) existed for (C) more than 150 years with many (D) ups and downs.

Correction: far

Bình luận (0)
nguyễn hà hồng ngọc
Xem chi tiết
cutycoca
16 tháng 12 2017 lúc 19:15

1. Of the two box , this one is the bigger.

Sai: The.

Chữa: Bỏ the.

Vì: the + so sánh nhất, mà câu trên là so sánh hơn.

2. The faster we finish , the soon we can leave

Sai: the Soon.

Chữa: the Sooner.

Vì: Cấu trúc so sánh lũy tiến: SS hơn + MĐ, SS hơn + MĐ. Soon + er = sooner (so sánh hơn).

3. The food in my country is tastier than the United States

Sai: Thiếu giới từ trước the United States.

Chữa: Thêm giới từ in.

Vì: in + tên nước.

4. I want to buy a pair of shoes the same style like these I'm wearing

Sai: like.

Chữa: as.

Vì: ❤ verb + like+ noun/ verb.

➸ as + Mệnh đề. Thấy câu trên sau like là một mệnh đề (I'm wearing) do đó, ko dùng like mà dùng as.

5. I was made work hard by my teacher

Sai: thiếu to trước work.

Chữa: thêm to + work = to work.

Vì: be made to do something: bị buộc phải làm gì.

6. It was very kind of you for help me

Sai: for.

Chữa: to.

Vì: it’s kind of somebody (to do something): Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì đó.

7. She said she saw him the day before

Sai: saw (see-saw-saw).

Chữa: had seen (thì quá khứ hoàn thành)

Vì: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. Thấy hành động cô ấy gặp anh ấy ngày hôm qua (the day before = yesterday ở lời dẫn trực tiếp), do đó see đc chia là had seen.

8. This is the woman who I often meet on the way to my school.

Bỏ my.

9. How are you ? - I'm good

- hi, câu này hiện có nhiều ý kiến khác nhau, nhiều người cho rằng I'm good nghĩa là nói về tình trạng, hoàn cảnh, mọi thứ xung quanh người được hỏi, ý kiến khác lại nói I'm good nhấn mạnh cảm xúc của người trả lời.

- Tuy nhiên, theo mình, nếu chưa xác định đc ngữ cảnh thì thông thường người bản ngữ sẽ đáp là: "I'm fine", bạn nhé.

10. You hadn't better eat too much meat

Sai: hadn't.

Chữa: had better not.

Vì: Hình thức phủ định của had better là I’d better not (=I had better not)

Bình luận (0)
hello hello
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Ngọc Thơ
11 tháng 9 2018 lúc 19:40

1. The weather was bad but >> sowe didn't go on a picnic

2. My father was >>\(\varnothing\) used to travel a lot but he doesn't anymore

3. We live in the city so>> but me don't like it

4. Mary has to stay in bed because of >>\(\varnothing\) she is sick

5. They took a boat and it would reach the place for>> in one hour

6. Ba hurt his foot during>> when he was climbing down the boat

7. The great earthquake has>> \(\varnothing\) destroyed San Francisco in 1906

8. The volunteer taught the local people what>> how to read and write

9. The way to the beach was to>> so long that it took them an hour to walk there

Bình luận (0)
Vũ Như Quỳnh
11 tháng 9 2018 lúc 19:40

I. There is a mistake in each of these sentences . Underline the mistake and then correct it

1. The weather was bad but => so we didn't go on a picnic

2. My father was => X used to travel a lot but he doesn't anymore

3. We live in the city so me => I don't like it

4. Mary has to stay in bed because of she is sick => her sickness

5. They took a boat and it would reach => reached the place for one hour

6. Ba hurt => hurt his foot during he was climbing down the boat

7. The great earthquake has => was destroyed San Francisco in 1906

8. The volunteer taught the local people what => how to read and write

9. He believed everything would be well => good after he left

10. The way to the beach was to => so long that it took them an hour to walk there

#Linn

Bình luận (1)
Nguyễn Minh Huyền
11 tháng 9 2018 lúc 19:42

I. There is a mistake in each of these sentences . Underline the mistake and then correct it

1. The weather was bad but we didn't go on a picnic => so

2. My father was used to travel a lot but he doesn't anymore => 0

3. We live in the city so me don't like it => but

4. Mary has to stay in bed because of she is sick => 0

5. They took a boat and it would reach the place for one hour => reached

6. Ba hurt his foot during he was climbing down the boat => because

7. The great earthquake has destroyed San Francisco in 1906 => 0

8. The volunteer taught the local people what to read and write => 0

9. He believed everything would be well after he left => before

10. The way to the beach was to long that it took them an hour to walk there => too

Bình luận (0)
Ly Ly
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 9 2019 lúc 9:48

Từ “glamorous” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.

A. uncommon (adj): không phổ biến

B. attractive (adj): hấp dẫn

C. unskilled (adj): không có kĩ năng tốt

D. ordinary (adj): bình thường

Thông tin: Many people want to try glamorous jobs. For example, they want to try working as actors, music producers, photographers and fashion designers.

Tạm dịch: Nhiều người muốn thử những công việc hào nhoáng. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 9 2018 lúc 18:22

Từ “their” trong đoạn 3 ám chỉ ______.

A. jobs (n): nghề nghiệp

B. mentors (n): người tư vấn

C. customers (n): khách hàng

D. experiences (n): kinh nghiệm

Thông tin: Customers pay to experience the job of their dreams and work with these mentors to see what a job is really like.

Tạm dịch: Khách hàng trả tiền để trải nghiệm công việc mơ ước của họ và khách hàng sẽ làm việc với những người tư vấn để biết công việc này thực sự như thế nào.

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 11 2018 lúc 16:44

Ý chính của toàn bộ bài đọc là gì?

A. Công ty nơi mà mọi người có thể trải nghiệm công việc trong mơ của họ

B. Công ty nơi mà mọi người được đào tạo cho công việc mơ ước của họ

C. Công việc mơ ước của Brian Kurth là huấn luyện viên chó

D. Công ty của Brian Kurth như một công ty cung cấp những công việc mơ ước

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 5 2019 lúc 9:22

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến _______.

  A. công việc              B. cố vấn                   C. khách hàng           D. kinh nghiệm

Thông tin: Customers pay to experience the job of their dreams and work with these mentors to see what a job is really like.

Tạm dịch: Khách hàng trả tiền để trải nghiệm những công việc trong mơ của họ và làm việc với những người cố vấn này để xem công việc đó thực sự là như thế nào.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Một kỳ nghỉ làm việc

Bạn đã bao giờ tự hỏi sẽ như thế nào khi bạn có công việc mơ ước? Có thể mất nhiều năm để có được sự giáo dục và phát triển các kỹ năng bạn cần cho một công việc hoàn hảo. Tuy nhiên, có một cách để trải nghiệm công việc mơ ước của bạn mà không cần phải có sự đào tạo hay bằng cấp. Từ năm 2004, công ty của Brian Kurth, Vocation Vacations, đã kết nối mọi người với những người cố vấn có công việc mơ ước của họ.

Kurth đã làm việc cho một công ty điện thoại trước khi bắt đầu thành lập công ty riêng của mình. Anh ấy không thích công việc của mình, và anh ấy đã có một thời gian dài để suy nghĩ về nó trên đường đến và đi làm. Anh cũng nghĩ về công việc mơ ước của mình khi lái xe. Anh ta có hứng thú đến việc trở thành một người huấn luyện chó, nhưng anh ta không muốn nắm bắt bất kỳ cơ hội và chuyển sang một lĩnh vực mà anh ta không hề có kinh nghiệm. Anh ta thực sự muốn biết công việc đó như thế nào và khi làm việc hướng tới mục tiêu của mình thì có thực tế không. Vì vậy, anh đã tìm thấy một người cố vấn – một người huấn luyện chó có thể nói với anh về công việc và tất cả mọi thứ liên quan. Sau đó, anh ấy đã giúp bạn bè tìm những người cố vấn để khám phá những công việc mà họ quan tâm. Họ nghĩ rằng thật hữu ích khi nói chuyện với những người có công việc mơ ước của họ trước khi dành nhiều thời gian và tiền bạc để được đào tạo cần thiết cho những công việc đó.

Kurth thấy điều này đã giúp bạn bè của mình nhiều như thế nào, vì vậy anh quyết định biến nó thành công việc kinh doanh của mình. Anh bắt đầu Vocation Vacations năm 2004 và đến năm 2005, công ty đã cung cấp trải nghiệm với hơn 200 công việc mơ ước. Hiện nay, có khoảng 300 cố vấn làm việc với công ty để chia sẻ kiến thức về công việc của họ. Khách hàng trả tiền để trải nghiệm công việc mơ ước của họ và làm việc với những người cố vấn này để xem công việc đó thực sự là như thế nào. Một “kỳ nghỉ làm việc” có giá từ 350 đến 3,000 đô la và có thể kéo dài từ một đến ba ngày. Nhiều người sử dụng Vocation Vacations để xem công việc mơ ước của họ có phải là con đường sự nghiệp mà họ muốn tiếp tục hay không. Những người khác làm điều đó chỉ để trải nghiệm công việc mơ ước của họ một lần.

Các ngành nghề của Vocation Vacations bao gồm các lĩnh vực thời trang, thực phẩm, giải trí, thể thao và động vật. Nhiều người muốn thử những công việc hấp dẫn. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang. Theo Kurth, một số công việc mơ ước phổ biến khác đang làm thợ làm bánh, quản lý khách sạn và người tổ chức đám cưới.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 4 2019 lúc 3:48

Tất cả những thông tin dưới đây đều đúng về Vocation Vacations ngoại trừ _____.

A. nó thuộc về Brian Kurrth

B. công ty được thành lập vào năm 2004

C. công ty thuê khoảng 300 tư vấn viên

D. nó cung cấp công việc trong rất nhiều lĩnh vực => sai (công ty chỉ tạo cơ hội cho mọi người trải nghiệm công việc)

Thông tin: He started Vocation Vacations in 2004, and by 2005, the company was offering experience with over 200 dream jobs. Today, about 300 mentors work with the company to share their knowledge about their jobs.

Tạm dịch: Anh ta (Brian Kurth) thành lập Vocation Holiday năm 2004 và đến năm 2005, công ty đã cung cấp trải nghiệm với hơn 200 công việc mơ ước. Ngày nay, khoảng 300 người tư vấn làm việc với công ty để chia sẻ kiến thức về những công việc của họ.

Chọn D

Bình luận (0)