super potato

Những câu hỏi liên quan
hiền cao
Xem chi tiết
hiền cao
27 tháng 6 2017 lúc 9:25

Bài này em có làm thử rồi nhưng không biết kết qủa có đúng không .Mọi người xem giúp em xem thử em làm như vậy có đúng không ạ . Nếu sai sửa lại giúp em xíu ạ.<<cảm ơn mọi người nhiều>>

a, Khi cho cây P hạt vàng tự thụ phấn nghiêm ngặt, đời FB xuất hiện cây hạt xanh.

suy ra: Tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh .

Quy ước: A: hạt vàng a: hạt xanh

mà để FB mang hạt màu xanh thì P phải mang alen a.

suy ra : kiểu gen của P mang lai phải là:Aa×Aa

ta có SĐL:

P: Aa × Aa

GP: A : a A : a

F1: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

Gọi tỉ lệ kiểu gen AA là x; kiểu gen Aa là y, ta có:

tỉ lệ cây hạt xanh là: 1/4y=1% suy ra y=4%

mà x+y=100% suy ra x=96%

vậy tỉ lệ mỗi kiểu gen ở P là :

Aa=0,04 ; AA=0,96

b,Các cây hạt vàng ở F1 có 2 KG: AA hoặc Aa

- cây hạt vàng dị hợp có tỉ lệ gấp 2 lần cây hạt xanh (=2%)

suy ra : tỉ lệ KG thuần chủng AA là: 100%-1%-2%=97%

tỉ lệ KG Aa là: 99%-97%=2%

suy ra:tỉ lệ các cây hạt vàng \(\left\{{}\begin{matrix}AA=97\%\\Aa=2\%\end{matrix}\right.\)

+ tỉ lệ các cây hạt vàng thuần chủng ở F2 là:

-cơ thể 97 %AA TTP tạo ra 97 %AA

-cơ thể2% Aa TTP tạo ra:

2%× 1/4 KG AA=0,5%AA

Vậy theo lí thuyết , tỉ lệ cây hạt vàng thuần chủng đời F2 chiếm: 97%+0,5%=97,5%

Bình luận (3)
hwxg
Xem chi tiết
ThuuAnhh---
Xem chi tiết
ThuuAnhh---
Xem chi tiết
nguyen huy hoang
Xem chi tiết
Mai Hiền
28 tháng 12 2020 lúc 16:48

Qui ước:

A: vàng >> a: xanh

B: trơn >> b: nhăn

P: AABB x aabb

GP: AB x ab

F1: AaBb (100% vàng, trơn)

F1 x F1: AaBb x AaBb 

F2:

 undefined

 

Bình luận (1)
Cherry
28 tháng 12 2020 lúc 18:27

Qui ước:

A: vàng >> a: xanh

B: trơn >> b: nhăn

P: AABB x aabb

GP: AB x ab

F1: AaBb (100% vàng, trơn)

F1 x F1: AaBb x AaBb 

F2:

 undefined

Bình luận (0)
Nguyễn Hoa Linh
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Thanh Trúc
9 tháng 12 2018 lúc 10:07

Vì F1 100% thân cao hạt vàng -> cao trội vàng lặn

quy ước gen A : cao

a :thấp

B : vàng

b:xanh

VÌ f1 đồng tính -> P thuần chủng

KG cao AA

thấp aa

vàng BB

xanh bb

P AABB * aabb

Gp AB ab

F1 AaBb

KH 100% cao-vàng

F1*F1 AaBb * AaBb

GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab

kiểu hình kiểu gen tự xác định nha

Bình luận (0)
Trịnh Long
Xem chi tiết
Diệu Huyền
13 tháng 10 2019 lúc 21:12

Tham khảo:

* Qui ước gene: A - vàng > a - xanh

a.

* Sơ đồ lai:

Cây hạt vàng dị hợp tử có kiểu gene là Aa

P tự thụ: Aa (vàng) x Aa (vàng)

→ F₁: 1AA : 2Aa : 1aa (3 vàng : 1 xanh)

Tỉ lệ các loại kiểu hình ở F₁:

Số lượng và tỉ lệ các loại kiểu hình ở F₁: gồm hai loại kiểu hình là hạt vàng và hạt xanh trong đó hạt vàng chiếm 3/4 và hạt xanh chiếm 1/4

* Tính trạng màu sắc của hạt lai F₁ được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ P (hiển nhiên vì hạt lai F₁ được chứa trong các quả đậu mọc trên cây thế hệ P)

Bình luận (0)
B.Thị Anh Thơ
13 tháng 10 2019 lúc 21:15

sinh 9 t k hiểu j hết mà t làm bên box hóa mag

Bình luận (0)
Hàn Thiên Dương
Xem chi tiết
Thời Sênh
22 tháng 7 2018 lúc 22:16

Câu 1 : lai phân tích cho kết quả như vậy => F1 dị hợp (Aa)
=> P : AA x aa ( bạn viết tương tự như ở trên)
lai F1 : Aa x aa

Câu 2 :Lai hai thứ hạt đỏ không thuần chủng:
P: Aa_____x_____Aa
F1: 1AA :2Aa:1aa
hạt đỏ chiếm 3/4 tổng số hạt => hạt đỏ=4000x3/4=3000 hạt
hạt trắng = 4000-3000=1000 hạt

Câu 3 : A : lông đen > a : lông vàng
=> những con bò nào lông vàng chắc chắn phải có KG :aa
+Ta thấy bê con 1 sẽ nhận 1 alen từ mẹ 1 alen từ bố mà con bò cái số 1 chỉ cho alen a => để có được kiểu hình lông đen thì nó phải nhận alen A từ bố => bò đực bố có thể có kg : AA hoặc Aa
+ Bò cái số 2 lông đen => có thể có kg : AA hoặc Aa kết hợp với bò bố có thể cho alen A => bê con lông đen
+ Bò cái 3 lông vàng (aa) mà lại sinh được bê con lông vàng (aa) => phải nhận từ bố alen a => bò đực bố phải có kg Aa

Bình luận (0)
nguyên chuyên hỏi
Xem chi tiết
Shauna
26 tháng 9 2021 lúc 11:33

Bài 1:
Xét tỉ lệ kiểu hình F2: 75% dài:25% ngắn ~3:1

=> dài THT so với ngắn 

Quy ước gen: A dài.              a ngắn 

P(t/c).      AA( dài).     x.     aa( ngắn)

Gp.       A.                         a

F1.        Aa(100% dài)

F1xF1.    Aa( dài).   x.     Aa( dài)

GF1.      A,a.                 A,a

F2:     1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 dài:1 ngắn 

Bài 3:

Xét tỉ lệ F1: \(\dfrac{1329.gai.to}{1331.gai.nho}~\dfrac{1}{1}\)

=> Sinh ra 2 loại giao tử: 2=2.1

Gọi  A ( tính trạng trội )       a( tính trạng lặn)

=> kiểu gen P:   Aa x aa

Giả sử1: gai to THT so với gái nhỏ

Quy ước gen: A gai to                a gai nhỏ

P.      Aa( gai to).       x.       aa( gai nhỏ)

Gp.    A,a.                               a

F1:   1Aa:1aa

kiểu hình: 1 gai to:1 gai nhỏ

Giả sử 2: gai nhỏ THT so với gai to

P.      Aa( gai nhỏ).   x.       aa( gai to)

Gp.    A,a.                       a

F1:    1gai to:1 gai nhỏ

Bình luận (0)