bài tập 2 :
Cho 13g kém tác dụng với dd có chứa 49g axit sunfuric. Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng hiđro thoát ra.
cho 13g zn tác dụng với dung dịch có chứa 9,8gam axit sunfuric tạo ra muối kẽm sunfat và khí hiddro tính khối lượng sunfat tạo thành
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=[9,8]/98=0,1(mol)`
`Zn+H_2 SO_4 ->ZnSO_4 +H_2 \uparrow`
`0,1` `0,1` `0,1` `0,1` `(mol)`
Ta có: `0,2 > 0,1=>Zn` dư, `H_2 SO_4` hết.
`m_[ZnSO_4]=0,1.161=16,1(g)`
Cho 13g kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch axit H2SO4 nồng độ 24,5%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng hiđro thoát ra?
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.24,5\%}{98} = 0,5 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} =n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\ dư} = (0,5 - 0,2).98 = 29,4(gam)\\ c) n_{FeSO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} = 0,2(mol)\\ m_{FeSO_4} = 0,2.152 = 30,4(gam)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a, khối lượng axit tham gia phản ứng
b, khối lượng muối ZnSO4 tạo thành
c, thể tính khí hiđro thu được sau phản ứng (đktc)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nZn=13/65=0,2 (mol)
nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,2 (mol)
a) mH2SO4=0,2.98=19,6 (g)
b) mZnSO4=0,2.161=32,2 (g)
c) VH2=0,2.22,4=4,48 (l)
cho 12 gam magie tác dụng với dung dịch chứa 34,3g axit sunfuric (H2SO4) tạo thành muối magie sunfat (MgSO4) và khí hiđro A tính khối lượng chất còn thừa B tính khối lượng magie sunfat (MgSO4)thu được C tính thể tích ở điểu kiện tiêu chuẩn của khí hyđro tạo thành
\(a) Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{Mg} = \dfrac{12}{24} = 0,5 < n_{H_2SO_4}= \dfrac{34,3}{98}=0,35\Rightarrow Mg\ dư\\ b) n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\\ m_{MgSO_4} = 0,35.120 = 42(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,35.22,4 = 7,84(lít)\)
Bài 1: Cho 28 gam sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric tạo thành sắt(II) sunfat và giải phóng khí hidro. a) Viết PTHH. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) c) Tính khối lượng lượng muối sắt(II) sunfat tạo thành ?
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)=n_{H_2}=n_{FeSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\\m_{FeSO_4}=0,5\cdot152=76\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 13g kẽm tác dụng hết với 100g dung dịch axit clohiđric a%, thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a. Tính a.
b. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc và khối lượng muối tạo thành.
c. Khi cho lượng kẽm trên tác dụng với 36,5 g axit clohiđric. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C_{HCl}=\dfrac{14,6.100}{100}=14,6\)0/0
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 1 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1}{2}\)
⇒ Zn phản ứng hết , Hcl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Zn
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=1-\left(0,2.2\right)=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=14,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, Ta có: nZn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Ta có: nZn=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl => nHCl=0,1 mol
=> mHCl=0,1.36,5=3,65 g
=> a%=\(\dfrac{3,65.100}{100}\)=3,65%
b, Ta có: nZn=nZnCl2 = nH2= 0,2 mol
=> VH2=0,2.22,4=4,48 l
=> mZnCl2=0,2.136=27,2 g
c, Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Ta có: nHCl=\(\dfrac{36.5}{36.5}\)=1 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{HCl}}{n_{Zn}}=\dfrac{1}{0,2}\) => HCl dư tính theo Zn
Ta có: nZn=nZnCl2 = nH2= 0,2 mol
=> VH2=0,2.22,4=4,48 l
=> mZnCl2=0,2.136=27,2 g
Cho 32,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl.
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ?
c) Tính khối lượng lượng dd HCl 3,65% tham gia phản ứng ?
nZn = 32.5/65 = 0.5 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.5.......1.............0.5........0.5
VH2 = 0.5 * 22.4 = 11.2 (l)
mZnCl2 = 0.5 * 136 = 68 (g)
mHCl = 36.5 (g)
mdd HCl = 36.5 * 100 / 3.65 = 1000 (g)
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
Cho 28 gam sắt tác dụng với lượng dung axit sunfuric (H2SO4) tạo muối sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
d) Cho khí hiđro thu được ở trên qua CuO vừa đủ, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Tính m
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
______0,5____0,5_____0,5_____0,5 (mol)
b, mH2SO4 = 0,5.98 = 49 (g)
c, mFeSO4 = 0,5.152 = 76 (g)
d, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
____0,5__0,5 (mol)
⇒ mCu = 0,5.64 = 32 (g)
Bạn tham khảo nhé!