đời vua cuối cùng nhà đinh là ai
nhà Đinh có mấy đời vua . Đời vua cuối cùng là ai
-Nhà Đinh có 2 đời vua,đó là đời vua Đinh Tiên Hoàng và đời vua Đinh Phế Đế.Đời vua cuối cùng của nhà Đinh là vua Đinh Phế Đế.
có 2 đời vua. Đời vua cuối cùng là Đình Toàn
Có hai đời vua vua cuối cùng là Đinh Toàn, trong trắc nhiệm có mà bạn
Vị vua cuối cùng của nhà nguyễn là Vua Bảo Đại ( vị vua thứ 13 của thời Nguyễn )
Vị vua đầu là Gia Long
Vua tự đức là
Tự Đức (chữ Hán: 嗣德 22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883) tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn. ... Nhà Nguyễn sau thời Tự Đức chỉ còn là danh nghĩa, vua Nguyễn chỉ còn là bù nhìn, thực tế thì đã mất nước vào tay Pháp.
Vị vua cuối cùng của triều Nguyễn là vua Bảo Đại, vị vua đầu tiên của triều Nguyễn là vua Gia Long, vua Tự Đức là vị vua thứ 4 của triều Nguyễn.
Vua Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy hay còn được gọi là Nguyễn Phước Thụy
Câu 1. Đời vua cuối cùng của nhà Lý là ai?
A. Lý Huệ Tông B. Lý Cao Tông
C. Lý Anh Tông D. Lý Chiêu Hoàng
Câu 2. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh vào thời gian nào?
A. Tháng 12/1226 B. Tháng 11/1225
C. Tháng 8/1226 D. Tháng 7/1225
Câu 3. Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?
A. Chế độ Nhiếp chính vương
B. Chế độ Thái Thượng Hoàng
C. Chế độ lập Thái tử sớm
D. Chế độ nhiều Hoàng hậu
Câu 4. Thời Trần chia nước ta làm bao nhiêu lộ, đứng đầu mỗi lộ là ai?
A. 12 lộ - đứng đầu mỗi lộ là chánh, phó An phủ sứ
B. 14 lộ - đứng đầu mỗi lộ là chánh, phó Tôn nhân phu
C. 16 lộ - đứng đầu mỗi lộ là chánh, phó Đồn điền sứ
D. 10 lộ - đứng đầu mỗi lộ là chánh, phó Quốc sứ kiện
Câu 5. Vị vua đầu tiên của nhà Trần là ai?
A. Trần Duệ Tông (Trần Kinh) B. Trần Thái Tông (Trần Cảnh)
C. Trần Thánh Tông (Trần thừa) D. Trần Anh Tông (Trần Thuyên) Câu 6. Bộ luật mới của nhà Trần gọi là gì? Ban hành vào năm nào?
A. Luật hình – năm 1226 B. Luật Hồng Đức – năm 1228
C. Luật triều hình luật – năm 1230 D. Hình thư – năm 1042
Câu 7. Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào?
A. Quân phải đông, nước mới mạnh
B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông
C. Quân lính vừa đông, vừa tinh nhuệ
D. Quân đội phải văn võ song toàn
Câu 8. Những ai được tuyển chọn vào cấm quân thời Trần?
A. Trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần
B. Trai tráng khỏe mạnh đủ 18 tuổi
C. Trai tráng con em quý tộc, vương hầu
D. Trai tráng con em quan lại trong triều
Câu 9. Quân các lộ ở đồng bằng gọi là gì?
A. Cấm binh B. Chính binh
C. Phiên binh D. Hương binh
Câu 10. Quân các lộ ở miền núi gọi là gì?
A. Cấm binh B. Hương binh
C. Phiên binh D. Chính binh
Câu 11. Quân ở làng xã gọi là gì?
A. Phiên binh B. Chính binh
C. Cấm binh D. Hương binh
Câu 3. B
Câu 4. A
Câu 5. B
Câu 6. Quốc triều hình luật
Câu 7. B
Câu 8. A
Câu 9. C
Sự ra đời của nhà Ngô- Đinh-Tiền Lê. Các vua Đinh-Tiền Lê bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ. Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá cũng có nhiều thay đổi
Tham khảo!
https://hoidap247.com/cau-hoi/1255825
Lập bảng so sánh giữa 2 nhà Đinh và Tiền Lê theo yêu cầu sau đây:
Nội dung so sánh | Nhà Đinh | Nhà Tiền Lê |
Người làm vua | ||
Tên nước | ||
Niên Hiệu | ||
Đời vua | ||
Thời gian tồn tại |
Lập bảng so sánh giữa 2 nhà Đinh và Tiền Lê theo yêu cầu sau đây:
Nội dung so sánh | Nhà Đinh | Nhà Tiền Lê |
Người làm vua | Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) | Lê Đại Hành (Lê Hoàn) |
Tên nước | Đại Cồ Việt | Đại Cồ Việt |
Niên Hiệu | Thái Bình | Thiên Phúc |
Đời vua | 2 đời vua | 3 đời vua |
Thời gian tồn tại | 12 năm | 29 năm |
Nội dung so sánh | Nhà Đinh | Nhà Tiền Lê |
Người làm vua | Đinh Tiên Hoàng | Lê Đại Hành |
Tên nước | Đại Cồ Việt | Đại Cồ Việt |
Niên Hiệu | Thái Bình | Thiên Phúc |
Đời vua | 2 đời vua | 3 đời vua |
Thời gian tồn tại | 12 năm | 29 năm |
Lập bảng so sánh giữa 2 nhà Đinh và Tiền Lê theo yêu cầu sau đây:
Nội dung so sánh | Nhà Đinh | Nhà Tiền Lê |
Người làm vua | Đinh Tiên Hoàng | Lê Đại Hành |
Tên nước | Đại Cồ Việt | Đại Cồ Việt |
Niên Hiệu | Thái Bình | Thiên Phúc |
Đời vua | 2 đời vua | 3 đời vua |
Thời gian tồn tại | 12 năm | 29 năm |
ai là vị vua đầu tiên của nước việt nam ?
ai là vị vua cuối cùng của nước việt nam ?
a) vị vua đầu tiên của nước Việt Nam là Lý Bí
b) vị vua cuối cùng của nước Việt Nam là Bảo Đại
vị vua đầu tiên của việt nam là ;lý nam đế ( lý bôn)
vị vua cuối cùng là ;vua bảo đại( vĩnh thụy)
nêu vị vua cuối cùng của thời ngô; đinh; tiền lê; lý ; trần ; hồ; nguyễn
Thời Ngô: Ngô Xương Xí
Thời Đinh: Đinh Toàn( Đinh Phế Đế)
Thời tiền Lê: Lê Long Đĩnh
Thời Lý: Lý Chiêu Hoàng( Con gái)
Thời Trần: Trần Thiếu Đế
Thời Hồ: Hồ Hán Thương
Thời Nguyễn: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy( Bảo Đại)
2. Ai đã lấy áo long cổn (áo thêu rồng cho nhà vua) trao cho Lê Hoàn và mời ông lên làm vua?
a. Đinh Tiên Hoàng b. Đinh Liễn
c. Đinh Toàn d. Thái hậu họ Dương
3. Quân Tống tấn công vào nước ta bằng những đường nào?
a. Đường thủy b. Đường bộ
c. Đường sắt. d. Đường thủy và đường
4. Ai là người dời đô từ Hoa Lư( Ninh Bình) ra Thăng Long?
a. Lý Thường Kiệt
b. Lý Thái Tổ( Lý Công Uẩn)
c. Lý Thánh Tông c. Lý Chiêu Hoàng
5. Kinh thành Thăng Long thời Lý có những gì đặc biệt?
a. Có đường sắt, đường thủy đi các nước.
b. Nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, phố phường nhộn nhịp
c. Có cầu Long Biên bắc qua sông Hồng
d. Có nhiều nhà cao tầng, khách sạn
6. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long vào năm nào?
a. Năm 1009 b. Năm 1010 c. Năm 1226
d. Năm 2010
7. Ai đã đổi tên nước là Đại Việt?
a. Lý Thánh Tông b. Lý Nhân Tông
c. Lý Thái Tổ d Lý Anh Tông
8.Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra vào năm nào?
a. Năm 1075- 1077
b. năm 1072 - 1075
c. Năm 1076- 1077 d. Năm 1077
9.Ai là người lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2?
a. Lý Thường Kiệt b. Lý Huệ Tông
c. Lý Thánh Tông d. Lý Chiêu Hoàng 10.
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra trên sông nào?
a. Sông Như Nguyệt b. Sông Hồng c. Sông Cửu Long
d. Sông Đuống
11. Chủ trương " ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc" là của ai?
a. Lê Hoàn b. Lý Công Uẩn c. Lý Thánh Tông d. Lý Thường Kiệt
2. Ai đã lấy áo long cổn (áo thêu rồng cho nhà vua) trao cho Lê Hoàn và mời ông lên làm vua?
a. Đinh Tiên Hoàng b. Đinh Liễn
c. Đinh Toàn d. Thái hậu họ Dương
chọn d
3. Quân Tống tấn công vào nước ta bằng những đường nào?
a. Đường thủy b. Đường bộ
c. Đường sắt. d. Đường thủy và đường
chọn a
4. Ai là người dời đô từ Hoa Lư( Ninh Bình) ra Thăng Long?
a. Lý Thường Kiệt
b. Lý Thái Tổ( Lý Công Uẩn)
c. Lý Thánh Tông c. Lý Chiêu Hoàng
chon b
5. Kinh thành Thăng Long thời Lý có những gì đặc biệt?
a. Có đường sắt, đường thủy đi các nước.
b. Nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, phố phường nhộn nhịp
c. Có cầu Long Biên bắc qua sông Hồng
d. Có nhiều nhà cao tầng, khách sạn
6. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long vào năm nào?
a. Năm 1009 b. Năm 1010 c. Năm 1226
d. Năm 2010 chon b
7. Ai đã đổi tên nước là Đại Việt?
a. Lý Thánh Tông b. Lý Nhân Tông
c. Lý Thái Tổ d Lý Anh Tông
8.Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra vào năm nào?
a. Năm 1075- 1077
b. năm 1072 - 1075
c. Năm 1076- 1077 d. Năm 1077
Câu 2 chọn C nhé
Còn câu 3 chọn D nhé nghĩa
banj hãy tích đúng và theo dõi mình nhé hihi😆
SƠN TINH , THỦY TINH LÀ AI
THẾ NÀO LÀ BÁNH TRÒN,THẾ NÀO LÀ BÁNH VUÔNG?
TẠI SAO LÀNG GIÓNG ĐƯỢC GỌI LÀ LANG CHÁY ?
CUỐI CÙNG AI CƯỚI ĐƯỢC MỊ NƯƠNG?
NHÀ VUA YÊU CẦU NHỮNG GÌ?
1.Sơn tinh là : vị thần cai quản dãy núi núi Tản Viên ( Ba Vì ) có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
Thuỷ tinh là : vị thần cai quản ở miền biển, tài năng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về
2.Bánh tròn là bánh dày là biểu tượng của mặt trời
Bánh vuông là bánh chưng là một loại bánh truyền thống của dân tộc Việt nhằm thể hiện lòng biết ơn của con cháu đối với cha ông là biểu tượng của đất vuông
3.gọi là Làng Cháy vì : Mỗi năm đến tháng tư làng mở hội. Người ta kể rằng những bụi tre đằng ngà ở huyện Gia Bình vì ngựa phun lửa bị cháy mới ngả màu vàng óng như thế, còn những vết chân ngựa nay thành những hồ ao liên tiếp. Người ta còn nói khi ngựa thét lửa, lửa đã thiêu cháy một làng.
4 .Cuối cùng , Sơn Tinh đã cưới đc Mị Nương
5 .Nhà vua yêu cầu : 100 ván cơm nếp, 200 nệp bánh chưng, voi 9 ngà, gà 9 cựa, ngựa 9 hồng mao.