Hãy chuyển các phát biểu sau đây thành các biểu thức trong ngôn ngữ Pascal:
a) a là 1 số khác 0
b) a là 1 số chẵn có 2 chữ số
c) g+c=36 và 2 x g+4x=100
d) a,b,c là 3 số mà tổng của 2 số luôn lớn hơn số còn lại.
hãy chuyển các phát biểu sau đây thành các biểu thức trong ngôn ngữ Pascal :
a) a là một số chẵn có 2 chữ số b) g+c=36 và 2 x g + 4x=100; c) a,b,c là ba số mà tổng của hai số luôn lớn hơn số còn lạiHãy mô tả các điều kiện dưới đây theo ngôn ngữ Pascal:
a) n là 1 số nguyên chai hết cho 3
b) m là 1 số nguyên không chia hết cho 7
c) y là 1 số dương không vượt quá 100
d) tổng 2 số bất kỳ trong 3 số a,b,c luôn lớn hơn số còn lại
e) 2 số a và b khác 0 có cùng dấu
f) a và b là 2 số nguyên tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ lệ 3:4
g) Số a>5 và tổng 2 số b và c bằng 10; hoặc số a\(\le5\) và tổng 2 số b và c bằng -20
h) m nhận 1 trong các giá trị 1,3,5,7,8
a) n mod 3=0;
b) m mod 7<>0;
c) y<=100;
d) (a+b>c) and (b+c>a) and (a+c>b);
e) ((a>0) and (b>0)) or ((a<0) and (b<0));
f) a/b=3/4;
g) ((a>5) and (b+c=10)) or ((a<=5) and (b+c=-20));
h) (m=1) or (m=3) or (m=5) or (m=7) or (m=8);
Hãy chuyển các phát biểu sau đây thành các biểu thức trong ngôn ngữ pascal:
a) a là một số khác 0
b) a là một số chẵn có hai chữ số
c) g+c=36 và 2 nhân g+4 nhân x=100
d) a, b, c là ba số mà tổng của hai số luôn lớn hơn số còn lại
a.a<>0
b.(a mod 2=0) and (a>10) and (a<99)
c.(g+c)=36 and (2*(g+4)*x)=100
d.(a+b>c) and (a+c>b) and (b+c>a)
b,((a mod2=0) and (a>=10) and (a<100));
Hãy chuyển các phát biểu sau đây thành các biểu thức trong ngôn ngữ pascal:
a) a là một số khác o
b) a là một số chẵn có hai chữ số
c) g+c=36 và 2 nhân g+4 nhân x=100
d)a, b, c là ba số mà tổng của hai số luôn lớn hơn sô còn lại
a<>0
a mod 2=0 and a>10
g+c:=36
g+4*x:=100;
a<b+c;
b>a+c;
c>b+a;
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 62 và lớn hơn 36 có tổng các chữ số là số lẻ.B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 72 và lớn hơn 36 có chữ số hàng chục là 5.Hãy biểu diễn 2 tập hợp A,B = biểu đồ venn
Bài 1: Hãy viết các biểu thức toán dưới đây bằng các kí hiệu trong Pascal:
a, ax2+bx+c
b,\(\dfrac{a-b}{c-d}\) + a2
Bài 2:Viết phương trình nhập vào hai số nguyên khác nhau A và B, in ra màn hình số lớn nhất
( Mk cần gấp ạ )
Bài 1.
a)\(ax^2+bx+c\Rightarrow\)a*x*x+b*x+c
b)\(\dfrac{a-b}{c-d}+a^2\Rightarrow\) (a-b)/(c-d)+a*a
Cho các phát biểu sau:
1.Khi đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X bất kì thu được b mol CO2 và c mol H2O, nếu b - c = a thì X là ankin hoặc ankađien.
2.Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hiđro.
3.Số nguyên tử H trong các họp chất hữu cơ phải là số chẵn.
4.Ứng với công thức phân tử C6H12, số chất có cấu tạo đối xứng là 3.
5.Ankađien liên hợp tham gia phản ứng cộng khó hơn anken.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
Chọn đáp án A
1. Sai vì có thể là hợp chất chứa vòng.
2. Sai vì CCl4 cũng là hợp chất hữu cơ.
3. Sai ví dụ trong các hợp chất amin như CH3NH2...
4. Sai có hai chất cấu tạo đối xứng là CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 và CH3 - C(CH3) = C(CH3) - CH3
5. Đúng.
Cho các phát biểu sau:
1.Khi đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X bất kì thu được b mol CO2 và c mol H2O, nếu b - c = a thì X là ankin hoặc ankađien.
2.Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hiđro.
3.Số nguyên tử H trong các họp chất hữu cơ phải là số chẵn.
4.Ứng với công thức phân tử C6H12, số chất có cấu tạo đối xứng là 3.
5.Ankađien liên hợp tham gia phản ứng cộng khó hơn anken.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
Chọn đáp án A
1. Sai vì có thể là hợp chất chứa vòng.
2. Sai vì CCl4 cũng là hợp chất hữu cơ.
3. Sai ví dụ trong các hợp chất amin như CH3NH2...
4. Sai có hai chất cấu tạo đối xứng là CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 và CH3 - C(CH3) = C(CH3) - CH3
5. Đúng.
1> cho a,b,c là các số hữu tủ khác 0 thoả mãn a+b+c=0. CMR: M= 1/a^2+ 1/b^2 + 1/c^2
2> rút gọn biểu thức sau và tìm giá trị nguyên của x để biểu thức có giá trị nguyên
M = ( x^2-2x / 2x^2+8 - 2x^2 / 8-4x+2x^2-x^3 ).( 1 - 1/x - 2/x^2 )
3> cho a,b,c là các số không âm và không lớn hơn 2 thoả mãn a+b+c=0. CMR a^2 + b^2 + c^2 <_ 5