Cho đường tròn (C) : (x-1)2 +(y-2)2= 4. Lập phương trình tiếp tuyến (d) biết:
1) d tạo với 2 trục toạ độ 1 ∆ vuông cân.
2) d tạo với hai trục toạ độ 1∆ có diện tích bằng 4.
câu 4. cho hàm số y=x+2/x+1 có đồ thị (c). tìm điểm M thuộc (c) sao cho tiếp tuyến của (c) tại M tạo với hai trục toạ độ một tam giác vuông cân
Trong mặt phẳng toạ độ xOy cho đường thẳng (d):y=mx+m-1.Tìm giá trị nguyên của m để (d) tạo với 2 trục toạ độ 1 tam giác có diện tích là 2.
Trong mặt phẳng Oxy , cho điểm I có tung độ dương và thuộc đường thẳng d:3x+y+4=0 . Phương trình đường tròn (C) có tâm I và tiếp xúc với các trục toạ độ là
a) \(\left(x+1\right)^{2^{ }}+\left(y+1\right)^{2^{ }}=2\)
b) \(\left(x+2\right)^{2^{ }}+\left(y-2\right)^{2^{ }}=4\)
c) \(\left(x-1\right)^{2^{ }}+\left(y-1\right)^{2^{ }}=2\)
d) \(\left(x-2\right)^{2^{ }}+\left(y+2\right)^{2^{ }}=4\)
I(x,y) có tung độ dương nên y>0 và thuộc (d)
nên I(x;-3x-4)
y>0
=>-3x-4>0
=>-3x>4
=>x<-4/3
Theo đề, ta có: d(I;Ox)=d(I;Oy)=R
(C) tiếp xúc với Ox,Oy nên |x|=|-3x-4|
=>3x+4=x hoặc -3x-4=x
=>2x=-4 hoặc -4x=4
=>x=-2(nhận) hoặc x=-1(loại)
=>I(-2;2)
R=|2|=2
=>(C): (x+2)^2+(y-2)^2=4
=>B
Trong mặt phẳng Oxy , cho điểm I có tung độ dương và thuộc đường thẳng d:3x+y+4=0 . Phương trình đường tròn (C) có tâm I và tiếp xúc với các trục toạ độ là
a) \(\left(x+1\right)^{2^{ }}+\left(y+1\right)^{2^{ }}=2\)
b) \(\left(x+2\right)^{2^{ }}+\left(y-2\right)^{2^{ }}=4\)
c) \(\left(x-1\right)^{2^{ }}+\left(y-1\right)^{2^{ }}=2\)
d) \(\left(x-2\right)^{2^{ }}+\left(y+2\right)^{2^{ }}=4\)
I(x,y) có tung độ dương nên y>0 và thuộc (d)
nên I(x;-3x-4)
y>0
=>-3x-4>0
=>-3x>4
=>x<-4/3
Theo đề, ta có: d(I;Ox)=d(I;Oy)=R
(C) tiếp xúc với Ox,Oy nên |x|=|-3x-4|
=>3x+4=x hoặc -3x-4=x
=>2x=-4 hoặc -4x=4
=>x=-2(nhận) hoặc x=-1(loại)
=>I(-2;2)
R=|2|=2
=>(C): (x+2)^2+(y-2)^2=4
=>B
cho đường thẳng (d): y=(-3x)/4+1/2. viết phương trình đường thẳng (d1) vuông góc với (d) và tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 6 (đơn vị diện tích)
cho đường thẳng d: y = (2m+1)x -1 tìm m để d cắt 2 trục toạ độ tạo thành tam giác có diện tích =1/2
Gọi A,B lần lượt là giao của (d) với trục Ox và Oy
Tọa độ A là:
y=0 và (2m+1)x-1=0
=>x=1/(2m+1) và y=0
=>OA=1/|2m+1|
Tọa độ B là:
x=0 và y=-1
=>OB=1
Theo đề, ta có: S OAB=1/2
=>1/2*OA*OB=1/2
=>1/|2m+1|=1
=>|2m+1|=1
=>2m+1=1 hoặc 2m+1=-1
=>m=-1 hoặc m=0
cho đường thẳng (d): y=(-3x)/4+1/2. viết phương trình đường thẳng (d1) vuông góc với (d) và tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 6 (đơn vị diện tích)
Câu 24/Đề 1:Cho đồ thị (C):y=x3-3x2+1. Tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng 3 tạo với hai trục toạ độ thành một tam giác có diện tích bằng:
A.234
B.117
C.\(\dfrac{238}{9}\)
D.\(\dfrac{338}{9}\)
(C): \(y=x^3-3x^2+1\)
=>\(y'=3x^2-3\cdot2x=3x^2-6x\)
Tiếp tuyến của (C) tại điểm có x=3 có dạng là:
\(y-y\left(3\right)=f'\left(3\right)\cdot\left(x-3\right)\)
=>\(y-\left(3^3-3\cdot3^2+1\right)=\left(3\cdot3^2-6\cdot3\right)\left(x-3\right)\)
=>\(y-1=9\left(x-3\right)=9x-27\)
=>y=9x-27+1=9x-26
Gọi A(x,y) và B(x,y) lần lượt là tọa độ giao điểm của đường thẳng y=9x-26 với trục Ox và trục Oy
Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\9x-26=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{26}{9}\\y=0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ B là; \(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=9\cdot0-26=-26\end{matrix}\right.\)
Vậy: A(26/9;0); B(0;-26)
\(OA=\sqrt{\left(\dfrac{26}{9}-0\right)^2+\left(0-0\right)^2}=\dfrac{26}{9}\)
\(OB=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(-26-0\right)^2}=26\)
Vì Ox\(\perp\)Oy nên OA\(\perp\)OB
=>ΔOAB vuông tại O
=>\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot26\cdot\dfrac{26}{9}=\dfrac{338}{9}\)
=>Chọn D
Đường thẳng d mx+m-1 tạo với 2 trục toạ độ một tam giáccó diện tích bằng 2.Vậy m=?
em nghi dk m la so nguyen ta co;
y = mx+m-1
yx=4 (vi S=2)
neu x=2 thi y=2 nen thay vao ta tinh duoc m=1
neu x=1 thi y=4 ............m=5/2