cho đường thẳng (d): y=(-3x)/4+1/2. viết phương trình đường thẳng (d1) vuông góc với (d) và tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 6 (đơn vị diện tích)
Bài 8. Cho đường thẳng có phương trình y = (m - 1)x + 2m (m khác 1). Tìm m để đường thẳng cắt hai trục tọa độ và tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 1 (đơn vị diện tích).
cho đường thẳng: y = 4x (d)
a. viết phương trình đường thẳng (d1) song song với đường thẳng (d) và có tung độ gốc bằng 10
b. viết phương trình đường thẳng (d2) vuông góc với đường thẳng (d) và cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng -8
c. viết phương trình đường thẳng (d3) song song với đường thằng (d) cắt trục Ox tại A, cắt trục Oy tại B và diện tích tam giác AOB bằng 8
Cho 2 hàm số : y = 2x+4 có đồ thị là đường thẳng (d) và y = -x+1 có đồ thị là đường thẳng ( d1)
a, vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy
b. gọi giao của đường thẳng (d) và (d1) với nhau là C ; giao của các đường thẳng (d) với (d1) với trục Ox là A và B . Tìm tọa độ các điểm A , B , C bằng phép tính . Tính diện tích của tam giác ABC .
c, Tính góc tạo bởi đường thẳng y = 2x+4 với trục Ox ( làm tròn đến độ )
Cho hàm số bậc nhất y = (2m + 1)x - 2 (với m là tham số, m khác -1/2 )
Tìm m để đường thẳng (d) cắt các trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1(đơn vị diện tích).
Trong hệ trục tọa độ Oxy, lấy các điểm A và B sao cho A(1;1) , B(9;1). Viết phương trình của đường thẳng d vuông góc với AB và chia tam giác OAB thành hai phần có diện tích bằng nhau.
cho hàm số y = (m - 1)x +2 (d1) a) xác định m để hàm số đồng biến trên R b) vẽ đồ thị hàm số khi m=4 c) với m= 4 , tìm giao điểm của hai đường thẳng ( d1) và (d2) : y = 2x - 3 d) tìm m để đường thẳng d1 tạo với 2 trục tọa độ 1 tam giác có diện tích bằng 4cm vuông
Tìm m để đường thẳng d: y=(m2 +2)x+1 tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng \(\dfrac{1}{8}\)
Cho đường thẳng có phương trình y =(m−1)x+ 2m. Tìm m để đường thẳng trên cắt hai trục tọa độ và tạo với hai trục một tam giác có diện tích bằng 1