Giải thích sự khác biệt về thực vật ở độ cao không đến 1 ngàn mét trên dãy Andet
Đặc điểm của thảm thực vật ở độ cao từ 0-1000m ở sườn đông va sườn tây dãy núi an- đét trên lãnh thổ pê- ru ? Giải thích sự khác biệt đó
Giải thích sự phân hóa thực vật ở sườn đông sườn tây dãy andet
sườn đông an-đét mưa nhiều hơn sườn tây :
sườn đông mưa nhiều vì chịu ảnh hưởng của gió tín phong và hải lưu nóng từ biển thổi vào nên rừng nhiệt đới phát triển mạnh
sườn tây mưa ít là do tác động mạnh của dòng biển lạnh pêru làm khu vực này trở nên khô hạn nên chỉ phổ biến thực vật nửa hoang mạc
- Sườn Tây do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru nên mưa ít .
Sườn Đông do ảnh hưởng của dòng biển nóng Guy - a - na và ảnh hưởng của gió tín phong nên mua nhiều và từ đó hình thành các vành đai thực vật .
Từ độ cao từ 0m đến 1000m, sườn tây An-đét là thực vật nửa hoang mạc, vì: do tác động của dòng biển lạnh Pê-ru, dẫn đến sườn tây An-đét mưa ít, khí hậu khô. - Từ độ cao từ 0m đến 1000m, sườn đông An-đét có rừng nhiệt đới, vì: sườn đông chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch từ biển thổi vào, nên mưa nhiều.
1, giải thích sự phân hóa thực vật ở sườn tây sườn đông dãy andet
2, so sánh các môi trường tự nhiên ở châu âu
*Môi trường ôn đới hải dương:
-Phân bố :ở vùng ven ven biển Tây Âu ,Anh ,Ai-len ,Pháp ,...
-Khí hậu :nhiệt độ thường trên 0*C ,khí hậu ôn hòa
-Sông ngòi :nhìu nước quanh năm và không đóng băng
-Thực vật :gồm rừng lá rộng ,sồi ,dẻ ,...
*Môi trường ôn đới lục địa:
-Phân bố :khu vực Đông Âu
-Khí hậu :mùa Đông lạnh ,có tuyết rơi ;mùa Hạ nóng lượng mưa giảm dần vào mùa hạ
-Sông ngòi :có nhìu nước vào mùa Hạ ,đóng băng vào mùa Đông
-Thực vật :Rừng và thảo nguyên có số lượng lớn
*Môi trường địa trung hải:
-Phân bố :ở các nước Nam Âu ,ven Địa Trung Hải
-Khí hậu :mùa Hạ nóng khô ;mùa Đông không lạnh lắm
-Sông ngòi :ngắn và dốc ;mùa Thu Đông có nhìu nước và mùa Hạ ít nước
-Thực vật :rừng thưa bao gồm các loại cây lá cứng
*Môi trường núi cao:
-Phân bố :môi trường thuộc dãy An-pơ
-Khí hậu :nhìu mưa trên các sườn núi ,đón gió ở phía Tây
-Sông ngòi :rất ít
-Thực vật :thảm thực vật thay đổi theo độ cao
Giải thích sự khác biệt về tốc độ tối đa khi trời mưa và khi trời không mưa của biển báo tốc độ trên đường cao tốc ở Hình 11.2
Dựa vào Hình 11.2, ta thấy rằng phương tiện tham gia giao thông trên đường cao tốc, tốc độ tối đa khi không có mưa là 120 km/h, tốc độ tối đa khi có mưa phải giảm tốc độ xuống còn 100 km/h.
Sự khác biệt này là do khi trời mưa, đường trơn, ma sát giữa mặt đường và bánh xe giảm nên nếu đi quá nhanh thì sẽ dẫn đến xe không thể dừng gấp được và xảy ra tai nạn giao thông nếu không đủ khoảng cách an toàn.
Dựa vào hình 16.3 và kiến thức đã học, em hãy:
- Nhận xét sự thay đổi của đất và thảm thực vật theo độ cao.
- Nêu sự khác nhau về các loại đất và các kiểu thảm thực vật ở sườn Đông và sườn Tây dãy Cap-ca (Kavkaz).
- Đất và thảm thực có sự thay đổi theo độ cao:
+ Dưới chân núi là rừng lá rộng, càng lên cao thực vật càng thưa thớt, đến 1 độ cao nhất định xuất hiện băng tuyết.
+ Các loại đất tốt, màu mỡ được hình thành dưới chân núi; càng lên cao tầng đất càng mỏng, đất kém phát triển.
=> Nguyên nhân: do sự khác nhau về nhiệt và ẩm (càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm, còn độ ẩm không khí tăng lên đến 1 độ cao nhất định mới giảm).
- Sự khác nhau về các loại đất và các kiểu thảm thực vật ở sườn Đông và sườn Tây dãy Cap-ca:
Sườn Tây dãy Cap-ca
+ 0 – 500 m: rừng sồi – đất đỏ cận nhiệt.
+ 500 – 1300 m: rừng dẻ - đất đỏ cận nhiệt (500 – 800 m) và đất nâu sẫm (800 – 1300 m).
+ 1300 – 1700 m: rừng linh sam – đất pôtdôn.
+ 1700 – 2300 m: đồng cỏ An-pin – đất đồng cỏ núi.
+ 2300 – 3000m: địa y và cây bụi – vách đá và đứt đoạn các đảo đất.
+ Trên 3000 m: băng tuyết.
Sườn Đông dãy Cap-ca
+ 0 – 500 m: thảo nguyên – đất hạt dẻ và nâu sẫm.
+ 500 – 1000m: rừng dẻ và sồi – đất rừng màu nâu.
+ 1000 – 2000 m: đồng cỏ An-pin – đất đồng cỏ núi.
+ 2000 – 3000 m: địa y và cây bụi – đất sơ đẳng.
+ Trên 3000 m: băng tuyết.
2. Xác định số dòng thơ biểu đạt lời của mỗi nhân vật. Chỉ ra sự khác biệt về độ dài (tính bằng số dòng thơ) giữa lời thoại của hai nhân vật và giải thích sự khác biệt ấy.
- Số dòng thơ biểu đạt lời nhân vật Thúy Kiều: 38 dòng (719 - 756)
- Số dòng thơ biểu đạt lời nhân vật Thúy Vân: 4 câu (715 - 718)
=> Độ dài (tính bằng số dòng thơ) giữa lời thoại của Thúy Kiều lớn hơn nhiều Thúy Vân.
- Lí do: Thúy Kiều là nhân vật, người nói chính, nhờ cậy, gửi gắm, do vậy cần một câu chuyện có đầu có đuôi, đầy tâm trạng và nỗi niềm. Lời của Kiều nhằm thực hiện mục đích thuyết phục một vấn đề hết sức tế nhị, khó khăn. Trong khi đó, Thúy Vân là người nghe, chia sẻ; chỉ cần “hỏi han” gợi chuyện cho Kiều bày tỏ.
Em hãy giải thích vì sao lại có sự phân bố khác nhau về thực vật ở hai sườn dãy Andet
Vì sườn Tây ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê - ru nên ít mưa . Sườn Đông ảnh hưởng của dòng biển nóng Guy - an - na và ảnh hưởng của gió Tín phong nên mưa nhiều => hình thành các vành đai tực vật
sườn tây chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru,sườn đông chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch đi vào nên mưa nhiều tạo nên rừng rậm nhiệt đới.Khi gió mậu dịch đi qua thì bị dòng biển lạnh ở sườn phía tây làm mất hơi nước khiến nơi đây trở nên khô hạn.
Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao ở vùng núi là
do sự khác nhau về góc chiếu mặt trời.
do nhiệt độ tăng theo độ cao
do càng lên cao độ ẩm, lượng mưa càng cao.
do nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao ở vùng núi là
do sự khác nhau về góc chiếu mặt trời.
do nhiệt độ tăng theo độ cao
do càng lên cao độ ẩm, lượng mưa càng cao.
do nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
Trình bày và giải thích về sự khác biệt kí hậu giữa Tây và Đông dãy Sacandinavi