Cho 3.72g hỗn hợp kim loại Mg, Fe vào dung dịch H2SO4 95% ( dùng dư 10% so với lượng phản ứng). Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng. Tính nồng độ % của axit trong dung dịch sau phản ứng
cho 10,4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch axit sunfuric loãng sau phản ứng thu được 6,72l khí hidro (ở đktc). Tính a) Khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban đầu b) Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Gọi x, y lần lượt là sô mol của Fe và Mg
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2 (2)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\) (*)
Theo đề, ta có: 56x + 24y = 10.4 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\56x+24y=10,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{H_2SO_4}=n_{hh}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
cho 19.3g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Cu vào 200ml dung dịch H2So4 loãng dư thu được 2,24 lít khí (đktc)
a)tính thành % theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol axit đã dùng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng (cho rằng thể tích thay đổi ko đáng kể)
PTHH:
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
a. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Zn}}=\dfrac{6,5}{19,3}.100\%=33,7\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-33,7\%=66,3\%\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c. Ta có: \(V_{dd_{ZnSO_4}}=V_{dd_{H_2SO_4}}=0,2\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Hòa tan hoàn toàn 28 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohidric 10%. a/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% cần dùng. b/ Tính khối lượng muối FeCl2 và khối lượng H2 thoát ra. c/ Tính nồng độ % dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng. Cho : Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; H = 1, S = 32, O = 16
a) n Fe = 28/56 = 0,5(mol)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
n HCl = 2n Fe = 1(mol)
=> m dd HCl = 1.36,5/10% = 365(gam)
b)
n FeCl2 = n H2 = n Fe = 0,5(mol)
Suy ra :
V H2 = 0,5.22,4 = 11,2(lít)
m FeCl2 = 0,5.127 = 63,5(gam)
c)
Sau phản ứng:
mdd = m Fe + mdd HCl - m H2 = 28 + 365 - 0,5.2 = 392(gam)
=> C% FeCl2 = 63,5/392 .100% = 16,2%
Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Ca vào dung dịch H2SO4 10% dư sau phản ứng thu được 0,56l khí (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính khối lượng H2SO4 đã dùng
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng biết đã dùng dư 20% so với nhu cầu
Vì Cu ko pư với dd H2SO4 nên khí H2 thu được là của Ca pư
nH2 = \(\frac{0,56}{22,4}\) = 0,025 (mol)
Ca + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + H2
0,025 <--- 0,025 <--------- 0,025 (mol)
a) mCa = 0,025 . 40 = 1(g)
mCu = 10 - 1 = 9(g)
b) m dd H2SO4 pư = \(\frac{0,025.98}{10\%}\) = 24,5 (g)
c) m dd H2SO4 bđ = \(\frac{24,5}{20\%}\) = 122,5 (g)
Cho 2 hỗn hợp Cu và Al tác dụng với 250ml H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng thu được dung dịch B và 6,72l khí C và 3,2g kim loại
a) Dung dịch B và khí C là chất gì ?
b)Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
c)Tính nồng độ axit cần dùng?
a) B là \(Al_2\left(SO_4\right)_3\), C là \(Cu\)
\(b)n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(m_{hh}=0,2.27+3,2=8,6g\\ \%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{8,6}\cdot100=37,21\%\\ \%m_{Al}=100-37,21=62,79\%\\ c)C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2M\)
Cho 8g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được 4,48l khí H2
a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Gọi nFe = a (mol); nMg = b (mol)
56a + 24b = 8 (1)
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a ---> a ---> a ---> a
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
b ---> b ---> b ---> b
a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = b = 0,1 (mol)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
%mFe = 5,6/8 = 70%
%mMg = 100% - 70% = 30%
nHCl = 0,1 . 2 + 0,1 . 2 = 0,4 (mol)
CMddHCl = 0,4/0,1 = 4M
Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H 2 S O 4 . Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H 2 S O 4 đã dùng
biết 6,24g hỗn hợp gồm mg và cu, phản ứng vừa đủ với 60g dung dịch axit clohidric. sau phản ứng có 0,2g khí hidro được sinh ra.
a, tính khối lượng mối kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b, tính % khỗi lượng mỗi kim loại
c, nồng độ % của dung dịch muối tạo thành
\(a,n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\
Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4g\\
m_{Cu}=6,24-2,4=3,84g\\
b,\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{6,24}\cdot100\%=38,46\%\\
\%m_{Cu}=100\%-38,46\%=61,54\%\\
c,m_{ddMgCl_2}=2,4+60-0,2=62,2g\\
m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5g\\
C_{\%MgCl_2}=\dfrac{9,5}{62,2}\cdot100\%=15,27\%\)
Bài 7: Cho 21,2 hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCL loãng có nồng độ 3,65%, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc) a/ Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ? b/ Tính khối lượng dung dịch HCL tham gia phản ứng ?
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
____0,15<--0,3<--------------0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{8,4}{21,2}.100\%=39,62\%\\\%Cu=\dfrac{21,2-8,4}{21,2}.100\%=60,38\%\end{matrix}\right.\)
b) mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100}{3,65}.100\%=300\left(g\right)\)