Tính C% của dung dịch H2SO4 18,3M, biết D=1,83g/cm3
Giúp tớ với UwU
Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D = 1,83g/cm³) cần dùng để pha chế được 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M
n H2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05(mol)
m H2SO4 = 0,05.98 = 4,9(gam)
m dd H2SO4 = 4,9/98% = 5(gam)
V dd H2SO4 = m/D = 5/1,83 = 2,7322(cm3)
Cho 50 cm3 dung dịch NaOH tác dụng vừa đủ với 30cm3 dung dịch HCl 20% có D=1.1 g/cm3 a/ Nếu thay dung dịch HCl 20% bằng dung dịch H2SO4 30%.Hãy tính số gam dung dịch H2SO4 cần dùng b/ tính nòng độ mol/lit của dung dịch NaOH ban đầu
hòa tan 6,2g natrioxit vào nước để tạo thành 4l dung dịch A.
a, tính nồng độ mol của dung dịch A
b, tính khối lượng dung dịch h2SO4 20%(d=1,4g/cm3) để trung hòa dung dịch A
c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng trung hòa
Na2O + H2O → 2NaOH
1 1 2
0,1 0,2
a). nNa2O=\(\dfrac{6,2}{62}\)= 0,1(mol)
CM=\(\dfrac{n}{V}\)=\(\dfrac{0,1}{4}\)= 0,025M
b). Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
1 1 1 1
0,1 0,1
mH2SO4= n.M = 0,1 . 98 = 9,8g
⇒mddH2SO4= mct=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}\)= \(\dfrac{9,8.100}{20}\)= 49(g).
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.
Cho 100 cm3 dung dịch H2SO4 0,5 M vào 200 cm3 dung dịch HCl 1M thu được 300 ml dung dịch A
a. Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch A
b. Tính thể tích dung dịch KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dung dịch A.
c. Nếu dùng V’ cm3 dung dịch chứa 2 hidroxit là Ba(OH)2 1M và KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dd A.
Ø Viết phương trình phản ứng xảy ra dạng ion
Ø Tính thể tích V’ và khối lượng kết tủa thu được .
Cho 100 cm3 dung dịch H2SO4 0,5 M vào 200 cm3 dung dịch HCl 1M thu được 300 ml dung dịch A
a. Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch A
b. Tính thể tích dung dịch KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dung dịch A.
c. Nếu dùng V’ cm3 dung dịch chứa 2 hidroxit là Ba(OH)2 1M và KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dd A.
Ø Viết phương trình phản ứng xảy ra dạng ion
Ø Tính thể tích V’ và khối lượng kết tủa thu được .
Cho dung dịch H2SO4 đặc 98% (D=1,83g/ml)nước cất và các dụng cụ cần thiết như pipet ,ống nghiệm... hãy trình bày cách tính toán và pha chế
a)300g dung dich H2SO4 19,6%
b)300ml dung dich H2SO4 1M
a) Bước 1: Tính toán
m\(H_2SO_4\) =\(\frac{300.19,6}{100}\) =58,8(g)
=>mdd \(H_2SO_4\) 98% =\(\frac{58,8.100}{98}\)=60(g)
Bước 2: Cách pha chế
- Đong lấy 60 g dd H2SO4 98% vào một ông nghiệm, đong 240g H2O vào 1 ống nghiệm khác. Ta đổ từ từ 60 g dd H2SO4 98% vào 240g nước. Sau khi đổ hết, ta được dd H2SO4 19,6%
b) n\(H_2SO_4\)=0,3.1=0,3(mol)
m\(H_2SO_4\) = 0,3 . 98 = 29,4(g)
=> mdd \(H_2SO_4\) 98% = \(\frac{29,2.100}{98}\)=30(g)
Vdd \(H_2SO_4\) 98%=\(\frac{30}{1,83}\)=16,4(ml)
Bước 2 : Cách pha chế
- Đong lấy 16,4ml dd H2SO4 98% vào một ông nghiệm, đong 283,6ml H2O vào 1 ống nghiệm khác. Ta đổ từ từ 16,4ml dd H2SO4 98% vào 283,6ml nước. Sau khi đổ hết, ta được dd H2SO4 1M
Cho 200ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2 20%
a) viết phương trình
b) tính thể tích dung dịch Ba(NO3)2 biết (D =1,22g/ml)
c) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giúp em với ạ !!!!
\(a)H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+2HNO_3\\ n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2l\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\\ m_{ddBa\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,2.261}{20}\cdot100=261g\\ V_{ddBa\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{261}{1,22}\approx213,9ml\\ c)n_{HNO_3}=0,2.4=0,4mol\\ C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,2139}\approx0,97M\)
Câu 15: tính C% của 50ml dung dịch HCl 0,5M (biết d=1,05 g/ml)
Câu 16: Tính CM của 200g dung dịch H2SO4 9,8% (biết d=1,6 g/ml)
Câu 17: tính C% của dung dịch H2SO4 nếu bt khi cho 1 lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na, Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% khối lượng dd axit đã dùng
Giúp mình với nha mn