cho tan α +cotα =m với | m| ≥2. tính tan α - cotα
Cho góc α thỏa mãn π 2 < α < π và tan α – cotα = 1. Tính P = tanα + cotα
A. P = 1
B. P = -1
C. P = - 5
D. P = 5
Chọn C.
Ta có tan α – cotα = 1
Do suy ra tanα < 0 nên
Thay
và
vào P ta được
Cho 2tanα-cotα=1. Tính P=\(\dfrac{\text{tan ( 8 π − α ) + 2 cot ( π + α )}}{3\tan\left(\dfrac{3\pi}{2}+\alpha\right)}\)
2tan a-cot a=1
=>2tana-1/tan a=1
=>\(\dfrac{2tan^2a-1}{tana}=1\)
=>2tan^2a-tana-1=0
=>(tan a-1)(2tana+1)=0
=>tan a=-1/2 hoặc tan a=1
\(P=\dfrac{tan\left(-a\right)+2\cdot cota}{3\cdot tan\left(\dfrac{pi}{2}+a\right)}=\dfrac{-tana+2\cdot cota}{-3\cdot cota}\)
TH1: tan a=-1/2
\(P=\dfrac{\dfrac{1}{2}+2\cdot\left(-2\right)}{-3\cdot\left(-2\right)}=-\dfrac{7}{2}:6=-\dfrac{7}{12}\)
TH2: tan a=1
=>cot a=1
\(P=\dfrac{-1+2}{-3}=\dfrac{1}{-3}=-\dfrac{1}{3}\)
Ta có :
\(2tan\alpha-cot\alpha=1\)
\(\Leftrightarrow2tan\alpha-\dfrac{1}{tan\alpha}=1\)
\(\Leftrightarrow2tan\alpha-\dfrac{1}{tan\alpha}-1=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2tan^2\alpha-tan\alpha-1}{tan\alpha}=0\left(tan\alpha\ne0\right)\)
\(\Leftrightarrow2tan^2\alpha-tan\alpha-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}tan\alpha=1\\tan\alpha=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(P=\dfrac{tan\left(8\pi-\alpha\right)+2cot\left(\pi+\alpha\right)}{3tan\left(\dfrac{3\pi}{2}+\alpha\right)}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{tan\left(4.2\pi-\alpha\right)+2cot\alpha}{3tan\left(2\pi-\dfrac{\pi}{2}+\alpha\right)}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{tan\left(-\alpha\right)+2cot\alpha}{3tan\left[-\left(\dfrac{\pi}{2}-\alpha\right)\right]}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{-tan\alpha+2cot\alpha}{-3tan\left(\dfrac{\pi}{2}-\alpha\right)}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{-tan\alpha+2cot\alpha}{-3cot\alpha}\)
- Với \(tan\alpha=1\Rightarrow cot\alpha=1\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{-1+2.1}{-3.1}=-\dfrac{1}{3}\)
- Với \(tan\alpha=-\dfrac{1}{2}\Rightarrow cot\alpha=-2\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{\dfrac{1}{2}+2.\left(-2\right)}{-3.\left(-2\right)}=\dfrac{-\dfrac{7}{2}}{6}=-\dfrac{7}{12}\)
Từ ý nghĩa hình học của tanα và cotα hãy suy ra với mọi số nguyên k, tan(α + kπ) = tanα, cot(α + kπ) = cotα.
Trên đường tròn lượng giác,từ A(1,0) vẽ tiếp tuyến t’At với đường tròn lượng giác.
Từ B(0,1) vẽ tiếp tuyến s’Bs với đường tròn lượng giác .
Cho cung lượng giác AM có số đo α (α ≠ π/2 + kπ ). Gọi T là giao điểm của OM với trục t’At.
Gọi S là giao điểm của OM và trục s’Bs.
Khi β = α + kπ thì điểm cuối của góc β sẽ trùng với điểm T trên trục tan. Do đó
tan(α + kπ) = tanα.
Khi β = α + kπ thì điểm cuối của góc β sẽ trùng với điểm S trên trục cot. Do đó
cot(α + kπ) = cotα.
Chứng minh rằng với mọi α, ta luôn có
tan(α + π/2) = -cotα
Nêu định nghĩa của tanα , cotα và giải thích vì sao ta có:
tan(α + kπ) = tanα, k ∈Z;
cot(α + kπ) = cotα, k ∈Z;
Cho cos α=-2/5 và π<α<3π/2. tính tanα, sinα ,cotα
\(sin\alpha=-\sqrt{1-cos^2\alpha}=-\dfrac{\sqrt{21}}{5}\)
\(tan\alpha=\dfrac{sin\alpha}{cos\alpha}=\dfrac{-\dfrac{\sqrt{21}}{5}}{-\dfrac{2}{5}}=\dfrac{\sqrt{21}}{2}\)
\(cot\alpha=\dfrac{1}{tan\alpha}=\dfrac{2}{\sqrt{21}}\)
cho sin α bằng 1/3 và π/2 <α<π . Tính giá trị của cosα,tanα,và cotα
Vì \(\dfrac{\pi}{2}< \alpha< \pi\) \(\Rightarrow\) cos \(\alpha\) < 0
\(\Rightarrow\) cos \(\alpha\) = \(-\sqrt{1-sin^2\alpha}\) = \(-\dfrac{2\sqrt{2}}{3}\)
\(\Rightarrow\) tan \(\alpha\) = \(\dfrac{sin\alpha}{cos\alpha}=\dfrac{-\sqrt{2}}{4}\)
\(\Rightarrow\) cot \(\alpha\) = \(\dfrac{1}{tan\alpha}\) = \(-2\sqrt{2}\)
Chúc bn học tốt!
Cho góc α thỏa mãn π < α < 3 π 2 và sinα - 2 cosα = 1
Tính A= 2 tan α - c o t α
Cho α là góc nhọn, sinα = 1/2.Tính cosα;tanα;cotα
Cho α là góc nhọn, sinα = 1/2. Tính cosα; tanα; cotα
Ta có: sin 2 α + cos 2 α = 1
Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết
cotα = 4tanα khi π/2 < α < π
Với π/2 < α < π thì sinα > 0, cosα < 0, tanα < 0