trong phòng thí nghiệm điều chế 200 g NaOH 20% từ kim loại Na thì cần bao nhiêu gam Na bao nhiêu gam H2O
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất: S, Na, H2O (các dụng cụ cần thiết khác coi như có đủ).
a. Viết các PTPƯ điều chế Natri sunfit từ các chất trên?
b. Nếu muốn thu được 12,6 tấn natri sunfit thì k.l Na đã dùng là bao nhiêu?
a, 2H2O --đp--> 2H2 + O2
S + O2 --to--> SO2
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
2NaOH + SO2 ---> Na2SO3 + H2O
b, 12,6 tấn = 12600 kg
\(\rightarrow n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12600}{126}=100\left(kmol\right)\\ \rightarrow n_{NaOH}=2n_{NaOH}=2.100=200\left(kmol\right)\\ \rightarrow n_{Na}=n_{NaOH}=200\left(kmol\right)\)
=> mNa = 200.23 = 4600 (g)
Trong phòng thí nghiệm, muốn điều chế 17,92 lít khí O2 ( đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam KMnO4?
nO2 = \(\dfrac{17,92}{22,4}\)= 0,8 mol
2KMnO4 to→ K2MnO4 + O2 + MnO2
Theo phương trình phản ứng, để thu được 0,8 mol hay 17,92 lít O2 thì cần 0,8.2 = 1,6 mol KMnO4
=> mKMnO4 = 1,6.(39+55+16.4) = 252,8 gam
Trong phòng thí nghiệm hóa học có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch HCl và axit H2SO4.
a) Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;
b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (đktc)?
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Theo phương trình (3) mFe cần dùng: 56.0,1 = 5,6g.
Theo phương trình (4) mZn cần dùng: 65.0,1 = 6,5g.
trong phòng thí nghiệm để điều chế 8,96 L O2 cần bao nhiêu gam KMnO4vaf KCLO3v
\(n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,8(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,8.158 = 126,4(gam)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{0,8}{3}(mol)\\ m_{KClO_3} =\dfrac{0,8}{3}.122,5 = 32,67(gam)\)
\(n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,8(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,8.158 = 126,4(gam)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{0,8}{3}(mol)\\ m_{KClO_3} =\dfrac{0,8}{3}.122,5 = 32,67(gam)\)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{Fe} = n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam) ; m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)\)
1 trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ fe3o4 bằng cách dùng o2 oxi hoá sắt ở nhiệt độ cao. để điều chế được 4.64g fe3o4 cần dùng:
a. bao nhiêu gam sắt.
b. bao nhiêu lít khí o2 ( ở đktc)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,06 0,04 0,02 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,06.56=3,36g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,04.22,4=0,896l\)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng:
a) Bao nhiêu gam sắt?
b) Bao nhiêu lít khí O2 (ở đktc)?
nFe3O4 = 2,32/232 = 0,01 mol
3Fe + 2O2 ➝ Fe3O4
0,03 0,02 0,01 (mol)
a) mFe = 0,03.56 = 1,68 gam
b) VO2 = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Trong phòng thí nghiệm,người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxit hóa sắt ở nhiệt độ cao.Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng: a,Bao nhiêu gam sắt b,Bao nhiêu lít khí O2(ở đktc)
a) \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,03<-0,02<------0,01
=> mFe = 0,03.56 = 1,68 (g)
b) VO2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam kim loại sắt trong lọ đựng khí oxi
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Để điều chế được lượng khí oxi tham gia phản ứng trên, trong phòng thí nghiệm cần dùng bao nhiêu kali clorat.
(Fe:56; O:16; K:39; Cl:35,5; H:1; Zn:65)
Mọi người giúp mình với ạ.
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{6,72}{56}=0,12mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,12 0,08 ( mol )
\(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792l\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
4/75 0,08 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{4}{75}.122,5=6,533g\)
nFe = 6,72 : 56 = 0,12 (mol)
pthh : 3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,12 --> 0,08 (mol)
=> VO2 = 0,08 . 22,4 = 1,792 (L)
pthh: 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,053<------------------ 0,08 (mol)
=> mKClO3 = 0,053 . 122,5 = 6,53 (G)