Những câu hỏi liên quan
Vô Phong
Xem chi tiết
Nguyen Ngoc Anh
Xem chi tiết
Hoàng Thu Hằng
10 tháng 3 2019 lúc 20:39

Dear Phuong,

Thank you very much for the books you sent me while I treated my disease at home. They were very interesting and helped me relax a lot. I loved reading them very much.

Now, I have got over and felt very sad. I want to go out to enjoy the fresh air. Do you want to go on a picnic with me this Sunday? If yes, I’ll come and pick you up.

I'm looking forwards to hearing from you.

Your friend,

Ngoc Anh



Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/write-viet-unit-9-trang-84-tieng-anh-8-c75a18939.html#ixzz5hmApjzOo

Bình luận (0)
Ngọc Vân Nguyễn Khánh
Xem chi tiết
Nguyễn Quốc Đạt
Xem chi tiết
Nguyễn Quốc Đạt
21 tháng 11 2023 lúc 22:27

Possible ideas and vocabulary for each point:

Choice of destination:

- Places of interest in your area (e.g. museums, historical sites, natural parks)

- Nearby cities or towns with good transport links

- Beaches, mountains, lakes, or other scenic areas

- Tourist attractions or events (e.g. festivals, concerts, sports matches)

- Places that offer activities or experiences your penfriend might enjoy (e.g. hiking, surfing, shopping, trying local cuisine)

- Budget and time constraints

Vocabulary: location, scenery, attractions, transportation, accessibility, tourism, budget, preferences

Accommodation:

- Types of accommodation available in your area (e.g. hotels, hostels, B&Bs, apartments)

- Location and proximity to points of interest or transportation

- Cost and amenities (e.g. Wi-Fi, breakfast, parking)

- Reviews or recommendations from previous guests

- Cultural differences or expectations regarding accommodation

- Vocabulary: lodging, accommodation, amenities, location, cost, reviews, culture, expectations

Holiday activities:

- Outdoor activities (e.g. hiking, swimming, cycling, kayaking)

- Cultural activities (e.g. visiting museums, attending concerts or theater performances, trying local food)

- Sightseeing or guided tours

- Shopping or leisure activities

- Time for relaxation and socializing

- Safety considerations (e.g. sun protection, hydration, first aid)

Vocabulary: leisure, culture, sightseeing, safety, relaxation, socializing, activities, itinerary

What you need to take with you:

Clothing appropriate for the destination and planned activities (e.g. comfortable shoes, waterproof jacket, beachwear, formal attire)
Equipment or gear needed for specific activities (e.g. hiking boots, camera, snorkeling gear)

- Toiletries and medication

- Travel documents and money

- Entertainment (e.g. books, music, games)

- Snacks and drinks for the journey

- Baggage restrictions and transportation regulations

Vocabulary: packing, clothing, equipment, toiletries, documents, entertainment, restrictions, transportation, convenience

Bình luận (0)
Lê Thị Cẩm Giang
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 5 2019 lúc 4:31

Đáp án B

Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn?

A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.

B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.

C. Bởi vì những người tuyển dụng không quan tâm bạn đã đạt được thành công gì.

D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.

Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary

Căn cứ thông tin đoạn 4:

“Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further." (Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 7 2019 lúc 9:38

Đáp án D

Từ "executing" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.

A. liệt kê                       
B. xác định, tìm ra        
C. hoàn thành               
D. thực hiện, thi hành

Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing

“They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì - cả hai thứ đó đều rất quan trọng).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 2 2017 lúc 15:53

Đáp án C

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?

A. tiền của tổ chức                                              
B. thông tin

C. năng suất                                                       
D. tỉ lệ phần trăm

Căn cứ thông tin đoạn 3:

“If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?”

(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 10 2017 lúc 5:53

Đáp án C

Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?

A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây

B. các thành tựu đạt được trong quá khứ

C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây

D. mục tiêu trong tương lai

Từ khóa: information/ include in their resume

Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:

“The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential” (Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).

“Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.” (Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống - mục tiêu của bạn - là một sự lãng phí giấy).

Bình luận (0)