Hoàn thành bảng sau:
STT | giống gà | Đặc điểm ngoại hình | MĐ sử dụng |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 | |||
5 | |||
6 | |||
7 | |||
8 | |||
9 | |||
10 | |||
11 | |||
12 | |||
13 | |||
14 | |||
15 | |||
16 | |||
17 | |||
18 | |||
19 | |||
20 | |||
21 | |||
22 | |||
23 | |||
24 | |||
25 | |||
26 | |||
27 | |||
28 | |||
29 |
Hãy nêu đặc điểm ngoại hình và màu sắc lông da của một số giống gà và giống lợn sau đây: Lợn Móng Cái, Gà Ri?
Tham khảo:
Giống nhau: Lợn Đại Bạch ѵà Lan-đơ-rat đều có:
-Lông ѵà da: Màu trắng
-Thân: Dài
*Khác nhau:
-Tai
*Lợn Đại Bạch: tai mỏng đứng thẳng hoặc hơi hướng về phía trước
* Lợn Lan-dơ-rat: tai to dài rủ xuống kín mặt
Giống nhau: Lợn Đại Bạch ѵà Lan-đơ-rat đều có:
-Lông ѵà da: Màu trắng
-Thân: Dài
*Khác nhau:
-Tai
*Lợn Đại Bạch: tai mỏng đứng thẳng hoặc hơi hướng về phía trước
* Lợn Lan-dơ-rat: tai to dài rủ xuống kín mặt
myngoc:
Giống nhau: Lợn Đại Bạch ѵà Lan-đơ-rat đều có:
-Lông ѵà da: Màu trắng
-Thân: Dài
*Khác nhau:
-Tai
*Lợn Đại Bạch: tai mỏng đứng thẳng hoặc hơi hướng về phía trước
* Lợn Lan-dơ-rat: tai to dài rủ xuống kín mặt
Nhận xét ngoại hình một số giống lợn( lợn landrat, lợn Móng Cái, lợn Ỉ, lợn Đại Bạch) tầm vóc hướng sản xuất lông da các đặc điểm khác (vd: mõm đầu lư.
lợn móng cái:
Có đặc tính di truyền ổn định, màu lông đồng nhất. Có đầu đen, giữa trán có một điểm trắng hình tam giác kéo dài, có cổ phân chia thân lợn ra làm hai phần. Nửa trước màu đen kéo dài đến mắt, nửa sau màu trắng kéo dài đến vai làm thành một vành trắng kéo dài đến bụng và bốn chân.
gà ri:
Gà trống có màu lông đỏ thẫm, đầu lông cánh và lông đuôi có màu đen ánh xanh; lông bụng có màu đỏ nhạt, vàng đất. Màu da vàng hoặc trắng, da chân vàng. Mào cờ có răng cưa, màu đỏ và phát triển ở con trống. Tích và dái tai màu đỏ, có khi xen lẫn ánh bạc.
Hãy nêu đặc điểm ngoại hình và màu sắc lông da của một số giống gà và giống lợn sau đây: Lợn Móng Cái, Lợn Đại Bạch, Gà Ri?
Em hãy lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi và điềm vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau.
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Quan sát Hình 3.1 và mô tả các đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà?
Hình | Đặc điểm |
a | Gà mái có lông vàng rơm, chân vàng, đầu nhỏ, thanh. Gà trống có lông đỏ tía, cánh và đuôi có lông đen, dáng chắc khỏe, ngực vuông và mào đứng. |
b | Đầu to, mào nụ, mắt sâu, chân to xù xì có nhiều hàng vảy, xương to, da đỏ ở bụng. |
c | Chân cao, mình dài, cổ cao, cựa sắc và dài. |
d | Thân hình nhỏ, nhẹ, thịt xương đen, lông trắng tuyền, mỏ, chân cũng màu đen. |
Nêu đặc điểm về ngoại hình để nhận biết một số giống gà, lợn
Bước 1: Nhận xét ngoại hình
Hình dáng toàn thân:
Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài.
Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn.
Màu sắc lông, da:
Ví dụ: Gà Ri da vàng hoặc vàng trắng, lông: pha tạp từ nâu, vàng nâu.
Các đặc điểm nổi bật: mào, tích, tai, chân, …
Bước 2: Đo một số chiều đo chọn gà mái:
- Đo khoảng cách giữa hai xương háng.
- Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái.
Em hãy lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi và điềm vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau.
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
hãy lấy một số ví dụ về giống vật nuôi và điền những dặc điểm ngoại hình của chúng vào bảng sau:
STT | Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
1 | ||
2 | ||
3 |
Kể từ 5 trở lên giúp tớ nhé. Càng nhiều càng tốt. Ai nhanh nhất tớ tick cho.
hãy lấy một số ví dụ về giống vật nuôi và điền những dặc điểm ngoại hình của chúng vào bảng sau:
|
||||||||||||||||||
#trannguyenbaoquyen | ||||||||||||||||||
-để gà giống mang đặc điểm lớn nhanh của gà rốt và thích, đẻ nhiều, thịt ngon như gà ri cần sử dụng phương pháp nhân giống nào-
giúp vs ạ, e cảm ơn trc
1. Truyện đồng thoại chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của thủ pháp nghệ thuật đó?
2.Hoàn thành bảng đặc điểm của nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt, lí giải tại sao tác giả miêu tả hai nhân vật có sự trái ngược nhau như vậy.
3.Theo bạn, Dế Mèn có phải là kẻ ác không? Vì sao
1) truyện đồng thoại chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật : nhân hoá
Tác dụng :
+giúp cho truyện trở nên sinh động hơn
+ giúp cho các nhân vật trong truyện dần trở nên có hồn , có cảm xúc , suy nghĩ giống con người hơn
2) bảng điểm ? bảng điểm so sánh á BN Tham khảo nhé ;D
Trong truyện " Bài học đường đời đầu tiên" của nhà văn Tô Hoài chúng ta thấy nổi bật lên là nhân vật Dế Mèn và dế Choắt. :
Dế Mèn thể hiện cho chúng ta thấy chú là một chú dế khỏe mạnh, cường tráng và có lối sống khoa học. Với đôi càng mẫm bóng, những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Còn đầu to ra, nổi từng tảng rất bướng, đặc biệt hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp
Dế Choắt thì là người hàng xóm của Dế Mèn nhưng có ngoại hình hoàn toàn trái ngược là một người ốm yếu, gầy gò, tính nết thì ăn xổi ở thì. Nhưng chúng cái chết của Dễ Choắt đã để lại cho Dế Mèn nhiều bài học đắt giá.
Lí do tác giả miêu tả hai nhân vật có sự trái ngược nhau :
+ để dẫn dắt người đọc vào văn bản
+ từ đó cho ta thấy những diễn biến chính của văn bản
+ và kết cục là cho ta thấy cái chết bi thảm của Dế choắt và sự hối hận của Dế mèn và rút ra bi hc cho người đọc rằng ở đời đừng nên có thói ngông cường, kiêu căng có não mà ko bt dùng kẻo rước hoạ vào thân
3) theo mình Dế mèn không phải có ác vì :
+ bản chất dế mèn ko xấu nhưng câu lại có tính ngông cuồng kiêu căng
+ và bằng chứng chứng minh Dế Mèn không phải là ng xấu thể hiện ở kết đoạn khi câu đã ân hận và đã tự đắp mộ cho dế choắt
+ từ đó cho ta thấy rằng không ai sinh ra đã là kể xấu , ko ai là ko thể mắc sai lầm , điều quan trọng là ta rút ra bài học gì sau nhưng lần ta sai
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng |
Đặc điểm |
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa |
(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn |
(2) Nuôi cấy mô thực vật |
(b) được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật. |
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt |
(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng. |
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật |
(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen. |
(5) Dung hợp tế bào trần |
(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ. |
Tổ hợp ghép đúng là
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a