Câu 1: Nước nào có trữ lượng điện lớn nhất?
Câu 2: Công nghiệp dệt may phát triển nhất ở nước nào?
Câu 3: Tại sao các nước đang phát triển lại có tỉ trong thấp hơn trong cơ cấu sản xuất điện tăng?
Câu 4: Ngành công nghiệp nào là tiên phong?
Câu 1: Trình bày tình hình phát triển lương thực ở nước ta?
Câu 2: Trình bày tình hình phát chuyện cây công nghiệp ở nước ta?
Câu 3: Tại sao ngành chế biến lương thực phẩm là ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất các ngành công nghiệp?
Câu 4: Hãy kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm của thành phố Hải Phòng?
Câu 1: Trình bày tình hình phát triển lương thực ở nước ta?
Tình hình phát triển lương thực ở nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn. Từ một nước nhập khẩu lúa vào những năm 1980, Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Nhờ áp dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất, cải tiến giống, và mở rộng diện tích trồng lúa, năng suất và chất lượng lúa của nước ta đã được nâng cao đáng kể.
Câu 2: Trình bày tình hình phát chuyển cây công nghiệp ở nước ta?
Cây công nghiệp ở Việt Nam đang trong quá trình phát triển mạnh mẽ, với nhiều loại cây như cao su, cà phê, hạt điều, tiêu và dầu dừa. Việt Nam hiện là một trong những nước xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới. Diện tích trồng và năng suất của các cây công nghiệp cũng đã tăng trưởng mạnh, nhờ việc áp dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất.
Câu 3: Tại sao ngành chế biến lương thực phẩm là ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất các ngành công nghiệp?
Ngành chế biến lương thực phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp bởi vì nhu cầu tiêu thụ thực phẩm luôn ổn định và tăng trưởng. Việt Nam có lợi thế về nguồn nguyên liệu tự nhiên và lao động giá rẻ. Hơn nữa, việc xuất khẩu các sản phẩm chế biến đã mang lại giá trị gia tăng và thu nhập cho nước ta.
Câu 1: Vì sao công nghiệp Điện tử- Tin học được coi là ngành công nghiệp trẻ của thế giới? Vì sao các nước Hoa Kì,Nhật, EU lại dẫn đầu thế giới trong phát triển ngành này?
Câu 2: Vì sao Công nghiệp SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG và Công nghiệp CHẾ BIẾN THỰC PHẨM lại rất phù hợp phát triển ở các nước đang phát triển(trong đó có Việt Nam)
Địa lí 10
1.
1. Vai trò
- Là một ngành công nghiệp trẻ.
- Là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.
- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
2. Cơ cấu
Gồm 4 phân ngành:
- Máy tính (thiết bị công nghệ, phần mềm): Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Trung Quốc, Ấn Độ...
- Thiết bị điện tử (linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch,..) Hồng Kông, Nhật BẢn, Hàn Quốc, EU, Ấn Độ, Canađa, Đài Loan, Malaixia...
- Điện tử tiêu dùng (ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa..): Hồng Kông, Nhật Bản, Singapo, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan...
- Thiết bị viễn thông (máy fax, điện thoại..): Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc...
3. Đặc điểm sản xuất và phân bố
- Đặc điểm sản xuất: Ít gây ô nhiễm môi trường, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước, không chiếm diện tích rộng, có yêu cầu cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật.
- Phân bố: Các nước đứng đầu: Hoa Kì, Nhật Bản, EU,..
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/cong-nghiep-dien-tu-tin-hoc-c93a12731.html#ixzz6Lkr7xp4z
1. Vai trò
- Là một ngành công nghiệp trẻ.
- Là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.
- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
2. Cơ cấu
Gồm 4 phân ngành:
- Máy tính (thiết bị công nghệ, phần mềm): Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Trung Quốc, Ấn Độ...
- Thiết bị điện tử (linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch,..) Hồng Kông, Nhật BẢn, Hàn Quốc, EU, Ấn Độ, Canađa, Đài Loan, Malaixia...
- Điện tử tiêu dùng (ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa..): Hồng Kông, Nhật Bản, Singapo, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan...
- Thiết bị viễn thông (máy fax, điện thoại..): Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc...
3. Đặc điểm sản xuất và phân bố
- Đặc điểm sản xuất: Ít gây ô nhiễm môi trường, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước, không chiếm diện tích rộng, có yêu cầu cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật.
- Phân bố: Các nước đứng đầu: Hoa Kì, Nhật Bản, EU,..
2.
* Khái niệm công nghiệp trọng điểm: là ngành có thế mạnh lâu dài, đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội và tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành kinh tế khác.
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay vì:
a) Nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và đa dạng.
+ Nguyên liệu từ ngành trồng trọt: cây lương thực (lúa), cây công nghiệp hằng năm (lạc, mía, đậu tương, thuốc lá), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, điều, tiêu, chè…), rau - cây ăn quả. Đây là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
+ Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi: trâu, bò, lợn, gia cầm cung cấp thịt, trứng, sữa cho công nghiệp chế biến thực phầm, đồ hộp.
+ Nguyên liệu từ ngành thủy sản (vùng biển rộng lớn, nguồn hải sản phong phú..).
- Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Lượng nhu cầu về các sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm trong nước ngày càng tăng.
+ Các sản phẩm như gạo, cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, điều, hoa quả, tôm, cá đông lạnh…của nước ta đã và đang thâm nhập vào thị trường khu vực và thế giới.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện có:
+ Một số ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ra đời sớm và có cơ sở sản xuất nhất định.
+ Các nhà máy, xí nghiệp lớn thuộc ngành này tập trung ở các thành phố lớn, thuận lợi cho việc phát triển, mở rộng thị trường.
b) Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao:
-Về mặt kinh tế:
+ Không đòi hỏi vốn lớn, thời gian quay vòng vốn nhanh.
+ Cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng (gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, thủy hải sản) mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
- Về mặt xã hội: góp phần giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, thúc đẩy công nghiệp hóa nông thôn, liên kết nông – công.
c) Ngành này cũng có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác:
- Thúc đẩy hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy sản. Đây là những ngành cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ngành chế biến lương thực thực phẩm.
- Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và các ngành khác.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/hay-giai-thich-vi-sao-cong-nghiep-c95a9842.html#ixzz6LkrRp6R7
* Khái niệm công nghiệp trọng điểm: là ngành có thế mạnh lâu dài, đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội và tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành kinh tế khác.
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay vì:
a) Nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và đa dạng.
+ Nguyên liệu từ ngành trồng trọt: cây lương thực (lúa), cây công nghiệp hằng năm (lạc, mía, đậu tương, thuốc lá), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, điều, tiêu, chè…), rau - cây ăn quả. Đây là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
+ Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi: trâu, bò, lợn, gia cầm cung cấp thịt, trứng, sữa cho công nghiệp chế biến thực phầm, đồ hộp.
+ Nguyên liệu từ ngành thủy sản (vùng biển rộng lớn, nguồn hải sản phong phú..).
- Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Lượng nhu cầu về các sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm trong nước ngày càng tăng.
+ Các sản phẩm như gạo, cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, điều, hoa quả, tôm, cá đông lạnh…của nước ta đã và đang thâm nhập vào thị trường khu vực và thế giới.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện có:
+ Một số ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ra đời sớm và có cơ sở sản xuất nhất định.
+ Các nhà máy, xí nghiệp lớn thuộc ngành này tập trung ở các thành phố lớn, thuận lợi cho việc phát triển, mở rộng thị trường.
b) Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao:
-Về mặt kinh tế:
+ Không đòi hỏi vốn lớn, thời gian quay vòng vốn nhanh.
+ Cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng (gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, thủy hải sản) mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
- Về mặt xã hội: góp phần giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, thúc đẩy công nghiệp hóa nông thôn, liên kết nông – công.
c) Ngành này cũng có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác:
- Thúc đẩy hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy sản. Đây là những ngành cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ngành chế biến lương thực thực phẩm.
- Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và các ngành khác
Nền sản xuất hiện đại chỉ có thể phát triển nhờ sự tồn tại của ngành năng lượng. Là động lực cho các ngành kinh tế, công nghiệp năng lượng được coi như ... điện năng như luyện kim màu, chế biến kim loại, chế biến thực phẩm, hoá chất, dệt. ... đầu người trong vòng 20 năm qua tăng lên rõ rệt trên phạm vi toàn thế giới, ...
câu 1 :Vì sao công nghiệp Điện tử- Tin học được coi là ngành công nghiệp trẻ của thế giới?
Công nghiệp điện tử - tin học trẻ vì : mới phát triển và ra đời từ khoảng vài chục năm trở lại đây (thập niên 80) so với các ngàng công nghiệp khác có tuổi đời trăm năm tới vài trăm năm. Công nghiệp điện tử - tin học trẻ bùng nổ mạnh vì : nó có tốc độ phát triển chóng mặt với hàng loạt sản phẩm mới, công nghệ mới liên tục ra đời.
câu 1 :
Nền kinh tế Hoa Kỳ (Mỹ) là nền kinh tế hỗn hợp có mức độ phát triển cao.[22][23] Đây là nền kinh tế lớn nhất thế giới tính theo giá trị GDP danh nghĩa (nominal) và lớn thứ hai thế giới tính theo ngang giá sức mua (PPP).[24] Nó có GDP bình quân đầu người đứng thứ 7 thế giới tính theo giá trị danh nghĩa và thứ 11 thế giới tính theo PPP năm 2016.[25][26] Đồng đô la Mỹ (USD) là đồng tiền được sử dụng nhiều nhất trong các giao dịch quốc tế và là đồng tiền dự trữ phổ biến nhất thế giới, được bảo đảm bằng nền khoa học công nghệ tiên tiến, quân sự vượt trội, niềm tin vào khả năng trả nợ của chính phủ Mỹ, vai trò trung tâm của Hoa Kỳ trong hệ thống các tổ chức toàn cầu kể từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 (WWII) và hệ thống đô la dầu mỏ (petrodollar system).[27][28] Một vài quốc gia sử dụng đồng đô la Mỹ là đồng tiền hợp pháp chính thức, và nhiều quốc gia khác coi nó như đồng tiền thứ hai phổ biến nhất (de facto currency).[29][30] Những đối tác thương mại lớn nhất của Hoa Kỳ bao gồm Trung Quốc, Canada, Mexico, Nhật Bản, Đức, Nam Hàn, Anh Quốc, Pháp, Ấn Độ và Đài Loan.[31]
câu 2:
Với khả năng sản xuất thực phẩm hạn chế, các quốc gia thuộc Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh (GCC) phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước. Diện tích đất canh tác nhỏ hẹp và nguồn nước phục vụ nông nghiệp ít là những đặc điểm chính khiến ngành công nghiệp thực phẩm tại các nước GCC khó phát triển. Bên cạnh đó, dân số gia tăng, thu nhập bình quân đầu người tăng và khả năng sản xuất thực phẩm nội địa thấp sẽ khiến các quốc gia GCC còn phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu thực phẩm.
*Ryeo*
Câu 21: Trong các ngành công nghiệp nước ta, ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?
a. Dệt may.
b. Khai thác nhiên liệu.
c. Chế biến lương thực, thực phẩm.
d. Cơ khí điện tử.
Câu 22. Cho biểu đồ về tình hình sản xuất cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2017:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
a. Giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta qua các năm.
b. Diện tích trồng cây CN lâu năm và hàng năm ở nước ta qua các năm.
c. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp ở nước ta qua các năm.
d. Sản lượng của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta qua các năm.
Câu 23: Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là:
a. Địa hình.
b. Sự phân bố công nghiệp.
c. Sự phân bố dân cư.
d. Khí hậu.
Câu 24: Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là:
a. Dịch vụ tiêu dùng.
b. Dịch vụ sản xuất.
c. Dịch vụ công cộng.
d. Ba loại hình ngang bằng nhau.
Câu 25: Vai trò của kinh tế Nhà nước đứng đầu trong nhóm dịch vụ:
a. Dịch vụ tiêu dùng.
b. Dịch vụ sản xuất.
c. Dịch vụ công cộng.
d. Dịch vụ sản xuấ và công cộng.
Câu 26: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển những loại hình giao thông vận tải:
a. 4 loại hình.
b. 5 loại hình.
c. 6 loại hình.
d. 7 loại hình.
Câu 27: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất?
a. Đường sắt.
b. Đường bộ.
c. Đường sông.
d. Đường biển.
Câu 28: Loại hình giao thông vận tải xuất hiện sau nhất ở nước ta là:
a. Đường sắt.
b. Đường bộ.
c. Đường hàng không.
d. Đường ống.
Câu 29. Dựa vào biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành nước ta từ năm 1990 đến năm 2017, em hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng:
a. Giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. Tăng tỉ trọng nông lâm ngư. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
b. Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
c. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. Khu vực nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
d. Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ. Khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng còn biến động.
Câu 30: Sự phân bố các trung tâm thương mại phụ thuộc vào:
a. Quy mô dân số.
b. Sức mua của người dân.
c. Sự phát triển của các hoạt động kinh tế.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 31: Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là:
a. Đồng bằng Sông Hồng.
b. Đồng bằng Sông Cửu Long.
c. Đông Nam Bộ.
d. Tây Nguyên.
Câu 32: Di sản thiên nhiên – điểm du lịch lớn nhất nước ta là:
a. Vịnh Hạ Long.
b. Phong Nha Kẻ Bàng.
c. Đà Lạt.
d. Vườn quốc gia U Minh Hạ.
Câu 33: Những khó khăn của ngành thủy sản:
a. Vốn lớn.
b. Thiên tai.
c. Vùng ven biển bị suy thoái môi trường.
d. Cả ba đều đúng.
Câu 34: Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là:
a. Tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
c. Nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.
d. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại.
Câu 35: Ngành công nghiệp khai thác than, chủ yếu ở:
a. Quảng Ninh.
b. Bà Rịa-Vũng Tàu.
c.Việt Trì.
d. Đà Nẵng.
Câu 36: Giao thông vận tải, tài chính tín dụng được xếp vào nhóm ngành:
a. Dịch vụ tiêu dùng.
b. Dịch vụ công cộng.
c. Dịch vụ sản xuất.
d. Cả 3 đêu sai.
Câu 37: Vai trò của ngành dịch vụ là:
a. Tạo nhiều việc làm.
b. Góp phần nâng cao đời sống nhân dân.
c. Đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 38: Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta chiếm tỉ trọng cao nhất là:
a. Đường hàng không.
b. Đường sông.
c. Đường bộ.
d. Đường biển.
Câu 39: Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta có tỉ trọng tăng nhanh nhất là:
a. Đường hàng không.
b. Đường sông.
c. Đường bộ.
d. Đường biển.
Câu 40: Địa điểm nào được xếp vào loại du lịch tự nhiên:
a. Hoàng thành Thăng Long.
b. Động Phong Nha.
c. Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh.
d. Cố đô Huế.
Câu 1: Tại sao công nghiệp điện tử - tin học lại phát triển mạnh ở các nước phát triển ?
Công nghiệp điện tử - tin học trẻ bùng nổ mạnh vì : nó có tốc độ phát triển chóng mặt với hàng loạt sản phẩm mới, công nghệ mới liên tục ra đời. Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới vì : nó sử dụng và ứng dụng công nghệ kĩ thuật rất cao, đòi hỏi lao động chất xám cao.
Câu 1: Tại sao công nghiệp điện tử - tin học lại phát triển mạnh ở các nước phát triển ?
- Là một ngành công nghiệp trẻ.
- Là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.
- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
- Đặc điểm sản xuất: Ít gây ô nhiễm môi trường, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước, không chiếm diện tích rộng, có yêu cầu cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật.
Công nghiệp điện tử - tin học trẻ vì : mới phát triển và ra đời từ khoảng vài chục năm trở lại đây (thập niên 80) so với các ngàng công nghiệp khác có tuổi đời trăm năm tới vài trăm năm.
Công nghiệp điện tử - tin học trẻ bùng nổ mạnh vì : nó có tốc độ phát triển chóng mặt với hàng loạt sản phẩm mới, công nghệ mới liên tục ra đời.
Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới vì : nó sử dụng và ứng dụng công nghệ kĩ thuật rất cao, đòi hỏi lao động chất xám cao.
Tại sao đứng hàng đầu trong các lĩnh vực : máy tính, điện tử tiêu dùng, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông là Hoa Kì, Nhật Bản, Eu,.... vì các nước này có trình độ KHKT tiên tiến.
CÔNG NGHIỆP NHẸ:
bộ phận công nghiệp sản xuất ra tư liệu tiêu dùng. Việc phát triển CNN có ý nghĩa trực tiếp đến việc cải thiện đời sống, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, tăng nhanh tích luỹ, đòi hỏi ít vốn đầu tư, thu hồi vốn nhanh hơn công nghiệp nặng. Ở Việt Nam, CNN bao gồm một số ngành công nghiệp chuyên môn hoá như dệt và may mặc, giấy, sành sứ, thuỷ tinh, chế biến gỗ, kim khí tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, vv. Nói chung, những mặt hàng CNN là các công nghệ phẩm tiêu dùng trong đời sống hàng ngày.
CÔNG NGHIỆP NẶNG:
bộ phận công nghiệp chủ yếu sản xuất ra tư liệu sản xuất. Bao gồm những xí nghiệp có quy mô vừa và lớn, giữ vai trò quyết định trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của xã hội, bảo đảm quá trình tái sản xuất mở rộng và cải tạo các ngành kinh tế quốc dân. Được phân chia thành nhiều ngành chuyên môn hoá như công nghiệp khai thác (quặng, than, dầu khí, vv.), luyện kim, cơ khí, điện lực, hoá chất, vv. Nói chung, trong quá trình công nghiệp hoá đất nước, tỉ trọng của CNN trong tổng sản lượng công nghiệp ngày một tăng lên.
CÔNG NGHIỆP GIÀ , TRẺ : là tùy thuộc vào tuổi đời của nó so với quá trình hình thành và phát triển ngành công nghiệp thế giới kể từ cuộc CM công nghiệp lần thứ I diễn ra ở cuối thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về công nghiệp của Đông Nam Bộ?
1) Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của cả nước.
2) Các ngành công nghệ cao (luyện kim, điện tử, chế tạo máy...) chiếm vị trí nổi bật.
3) Việc phát triển công nghiệp của vùng đặt ra nhu cầu rất lớn về năng lượng.
4) Nguồn điện và mạng lưới điện được phát triển mạnh
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2. Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm
A. đa dạng, nhưng phát triển chưa đều.
B. hình thành và phát triển sớm nhất thế giới.
C. đa dạng, hiện đại bậc nhất thế giới.
D. chưa phát triển, trình độ lạc hậu.
Câu 3. Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển ở hầu hết các nước?
A. Ngành cơ khí chế tạo | B. Ngành điện tử |
C. Ngành sản xuất hàng tiêu dùng | D. Ngành đóng tàu |
Câu 4. Quốc gia nào sau đây được coi là “con rồng” của châu Á?
A. Nhật Bản | B. Hàn Quốc | C. Trung Quốc | D. Ấn Độ |
Câu 5. Gia súc nào sau đây nuôi phổ biến ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á?
A. Lạc đà | B. Lợn | C. Cừu | D. Dê |
Câu 6. Kênh đào Xuyê nối biển Đỏ với
A. biển Đông. | B. biển Hoa Đông. |
C. biển Hoàng Hải. | D. biển Địa Trung Hải. |
Câu 7. Quốc gia nào hiện nay có quy mô kinh tế lớn nhất châu Á?
A. Nhật Bản | B. Trung Quốc |
C. In-đô-nê-xi-a | D. Ấn Độ |
Câu 8. Khu vực Nam Á tiếp giáp với đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương | B. Thái Bình Dương |
C. Bắc Băng Dương | D. Đại Tây Dương |
Câu 9. Dạng địa hình nào phổ biến nhất ở Tây Nam Á?
A. Đồng bằng | B. Sơn nguyên và bồn địa |
C. Núi và cao nguyên | D. Núi cao hiểm trở |
Câu 10. Đồng bằng nào sau đây thuộc khu vực Tây Nam Á?
A. Đồng bằng Ấn Hằng | B. Đồng bằng Hoa Bắc |
C. Đồng bằng Lưỡng Hà | D. Đồng bằng Hoa Nam |
Câu 11. Cảnh quan phổ biến nhất của khu vực Tây Nam Á là
A. rừng cận nhiệt đới ẩm. | B. xa van và cây bụi. |
C. hoang mạc và bán hoang mạc. | D. cảnh quan núi cao. |
Câu 12. Phần lớn lãnh thổ Tây Nam Á thuộc kiểu khí hậu nào?
A. Nhiệt đới gió mùa | B. Cận nhiệt gió mùa |
C. Cận nhiệt lục địa | D. Nhiệt đới khô |
Câu 13. Nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa của khí hậu Nam Á?
A. Vĩ độ B. Gió mùa C. Địa hình D. Kinh độ
Câu 14. Đồng bằng Ấn Hằng phân bố ở
A. phía Bắc. B. trung tâm. C. phía Đông. D. ven biển.
Câu 15. Quốc gia nào sau đây ở châu Á xuất khẩu lúa gạo nhiều nhất?
A. Trung Quốc B. Thái Lan C. Việt Nam D. Ấn Độ
giúp mk với ạ
2A;3C;4B;6D;8A;9C;10C;11C;12D;13C; 15B
Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
- Các nước này tập trung vào ngành trồng trọt để đáp ứng nhu cầu về lương thực cho nhân dân.
- Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nhỏ bẻ và không ổn định, đặc biệt là thức ăn từ ngành trổng trọt (do sản phẩm chù yếu cung cấp cho nhu cầu lương thực của người dân).
Ở các nước đang phát triển, ngành nông nghiệp thu hút nhiều lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP là do
A. dân số đông và tăng nhanh. B. truyền thống sản xuất lâu đời.
C. trình độ phát triển kinh tế thấp. D. kĩ thuật canh tác lạc hậu.
Ở các nước đang phát triển, ngành nông nghiệp thu hút nhiều lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP là do
A. dân số đông và tăng nhanh. B. truyền thống sản xuất lâu đời.
C. trình độ phát triển kinh tế thấp. D. kĩ thuật canh tác lạc hậu.