Cho \(a\ne b\) và ab=6. Chứng minh rằng: \(\frac{a^2+b^2}{|a-b|}\ge4\sqrt{3}\)
Cho a\(\ne b\)và ab=6. Chứng minh \(\frac{a^2+b^2}{|a-b|}\)\(\ge4\sqrt{3}\)
cho a,b và ab=6 . Chứng minh rằng \(\frac{a^2+b^2}{\left|a-b\right|}\ge4\sqrt{3}\)
ai làm đúng mik tick
fan FA chó cái cục shit nhà bạn :))
\(\frac{a^2+b^2}{\left|a-b\right|}=\frac{\left(a-b\right)^2+2ab}{\left|a-b\right|}=\left|a-b\right|+\frac{12}{\left|a-b\right|}\)
Áp dụng BĐT AM-GM cho 2 số không âm:
\(VT\ge2\sqrt{\left|a-b\right|\cdot\frac{12}{\left|a-b\right|}}=4\sqrt{3}\)
Dấu "=" tự xét.
Ta có
\(\frac{a^2+b^2}{\left|a-b\right|}=\frac{\left(a-b\right)^2+2ab}{\left|a-b\right|}=\left|a-b\right|+\frac{12}{\left|a-b\right|}\)
áp dụng bất đẳng thức Cô si
\(\left|a-b\right|+\frac{12}{\left|a-b\right|}\ge2\sqrt{\left|a-b\right|.\frac{12}{\left|a-b\right|}}=4\sqrt{3}\)
lại bất giải thưởng tháng r . thằng nào hack của t giả đi .WHy not me nè
cho a b và ab = 6 chứng minh \(\frac{a^2+b^2}{\left|a-b\right|}\ge4\sqrt{3}\)
Ta có:
\(\frac{a^2+b^2}{\left|a-b\right|}=\frac{\left(a-b\right)^2+2ab}{\left|a-b\right|}=\frac{\left|a-b\right|^2+12}{\left|a-b\right|}=\left|a-b\right|+\frac{12}{\left|a-b\right|}\ge2\sqrt{12}=4\sqrt{3}\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\hept{\begin{cases}ab=6\\\left|a-b\right|=\frac{12}{\left|a-b\right|}\end{cases}}\) Em tự tìm a và b nhé!
Cho a,b>0 và ab=6. Chứng minh \(\frac{a^2+b^2}{|a-b|}\ge4\sqrt{3}\)
Với a, b > 0 và ab = 6
\(\frac{a^2+b^2}{|a-b|}\ge4\sqrt{3}\)
<=> \(\left(a-b\right)^2+2ab\ge4\sqrt{3}\left|a-b\right|\)
<=> \(\left(a-b\right)^2-2\left|a-b\right|2\sqrt{3}+12\ge0\)
<=> \(\left(\left|a-b\right|-2\sqrt{3}\right)^2\ge0\)đúng
Dấu "=" xảy ra <=> \(\left|a-b\right|=2\sqrt{3}\Leftrightarrow\left(a+b\right)^2-4ab=12\)
<=> \(a+b=6\) vì a , b > 0
a; b là nghiệm phương trình: X^2 - 6X + 6 = 0 <=> \(X=3+\sqrt{3}\) hoặc \(X=3-\sqrt{3}\)
=> (a ; b) = ( \(3+\sqrt{3};3-\sqrt{3}\)) hoặc ( a; b ) = ( \(3-\sqrt{3};3+\sqrt{3}\))
Vậy \(\frac{a^2+b^2}{|a-b|}\ge4\sqrt{3}\)
Cho a , b biết ab = 6 . Chứng minh rằng : \(\dfrac{a^2+b^2}{\left|a-b\right|}\ge4\sqrt{3}\)
Lời giải:
Do $ab=6$ nên \(a^2+b^2=(a-b)^2+2ab=(a-b)^2+12\)
Đặt \(|a-b|=t(t>0)\). Khi đó:
\(\frac{a^2+b^2}{|a-b|}=\frac{(a-b)^2+12}{|a-b|}=\frac{t^2+12}{t}=\frac{t^2-4\sqrt{3}t+12}{t}+4\sqrt{3}\)
\(=\frac{(t-2\sqrt{3})^2}{t}+4\sqrt{3}\geq 4\sqrt{3}\) với mọi \(t>0\)
Ta có đpcm
Dấu "=" xảy ra khi \(\left\{\begin{matrix} ab=6\\ |a-b|=t=2\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
Lời giải hoành tránh
loại trên mây có biết sai ở đâu không
nếu là lời giải của hs lớp 6 thì tạm chấp nhận
lời giải của GV chửi cho ngu như con BÒ . nếu không muôn chửi là ngu thì sửa lời giải đi
mà loại mày Akai Harumasao biết sai ở đâu mà sửa
cho a, b và ab = 6 . Chứng minh rằng : \(\frac{a^2+b^2}{\left|a-b\right|}\ge4\sqrt{3}\)
AI GIẢI NHANH MIK TICK CHO 3 CÁI , OK , MIK CẦN GẤP , GIÚP NHÉ , CẢM ƠN TRƯỚC NHA ....
bạn lên học 24h nha , ở đó giáo viên sẽ giải cho bạn
bài này chỉ cần áp dụng bất đẳng thức cô -si là được thôi
ta có \(\frac{a^2+b^2}{\left|a-b\right|}=\frac{\left(a-b\right)^2+2ab}{\left|a-b\right|}=\left|a-b\right|+\frac{12}{\left|a-b\right|}\)
áp dụng bất đẳng thức cô -si ta được :
\(\left|a-b\right|+\frac{12}{\left|a-b\right|}\ge2\sqrt{\left|a-b\right|+\frac{12}{\left|a-b\right|}}=4\sqrt{3}\)(dpcm)
em chưa hok
Cho 2 số thực dương a,b thỏa mãn a+b+ab=3 . Chứng minh rằng \(\frac{4a}{b+1}+\frac{4b}{a+1}+2ab-\sqrt{7-3ab}\ge4\) ?
\(3=a+b+ab\le a+b+\frac{\left(a+b\right)^2}{4}\Rightarrow\left(a+b\right)^2+4\left(a+b\right)-12\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b-2\right)\left(a+b+6\right)\ge0\Rightarrow a+b\ge2\)
Đặt vế trái của BĐT là P
\(P=\frac{4a\left(a+1\right)+4b\left(b+1\right)}{\left(a+1\right)\left(b+1\right)}+2ab-\sqrt{7-3\left(3-a-b\right)}\)
\(P=\frac{4\left(a^2+b^2+a+b\right)}{ab+a+b+1}+2ab-\sqrt{3\left(a+b\right)-2}\)
\(P=a^2+b^2+a+b+2ab-\sqrt{3\left(a+b\right)-2}\)
\(P=\left(a+b\right)^2+a+b-\sqrt{3\left(a+b\right)-2}\)
Đặt \(\sqrt{3\left(a+b\right)-2}=x\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge2\\a+b=\frac{x^2+2}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow P=\left(\frac{x^2+2}{3}\right)^2+\frac{x^2+2}{3}-x=\frac{x^4+7x^2-9x+10}{9}\)
\(P=\frac{x^4+7x^2-9x-26+36}{9}=\frac{\left(x-2\right)\left(x^3+2x^2+11x+13\right)}{9}+4\ge4\) ; \(\forall x\ge2\) (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=2\) hay \(a=b=1\)
Cho \(a\ge4,b\ge4\)
Chứng minh rằng \(a+b\le\frac{a^2+ab+b^2}{6}\)
Cho:
\(Q=\frac{\left(\frac{a-b}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\right)^3+2a\sqrt{a}+b\sqrt{b}}{3a^2+3b\sqrt{ab}}+\frac{\sqrt{ab}-a}{a\sqrt{a}-b\sqrt{a}}\)\(a,b>0;a\ne b\)
Chứng minh rằng giá trị của Q không phụ thuộc vào a và b