Tính phân tử khối của nguyên tử naoh
1. Hãy tính
a, Trong 40g NaOH có bao nhiêu phân tử NaOH
b, Tính khối lượng của 12.1023 nguyên tử AL
c, Trong 28g Fe có bao nhiêu nguyên tử Fe
Hoá !!!
Câu 4: Nguyên tử khối là
A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam. B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam
Một hợp chất có phân tử gồm hai nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử của nguyên tố oxi. Phân tử khối của hợp chất này nặng gấp 5 lần phân tử khí Oxi.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính phân tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố đó?
b) Viết CTHH của hợp chất.
giúp tôi với ;-;
Gọi CTHH của hợp chất là: X2O3
a. Ta có: \(PTK_{X_2O_3}=5.32=160\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=160\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=56\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố sắt (Fe)
c. CTHH của hợp chất là: Fe2O3
1 hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a/Tính phân tử khối của chất
b/tính nguyên tử khối va khối lượng phân tử của X ,cho biết tên và kí hiệu nguyên tố
a) PTK=31.PTK(H2)=31.2.NTK(H)=62.1=62(đ.v.C)
b) Mặt khác: PTK=2.NTK(X)+NTK(O)
<=>62=2.NTK(X)+16
<=>NTK(X)=(62-16)/2=23(đ.v.C)
=>X là Natri , KHHH là Na.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
c) Tính % theo khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất trên.
Mn giúp em với ạ,tại em đang cần gấp
H/c có dạng X2O3
a) PTK của h/c là 2X+3O=2.31=62
b) 2X+3O=2.31=62
=> 2X + 48=62
=> X=\(\dfrac{62-48}{2}\)
=>X= 7
Tên Liti, kí hiệu Li
c) %X= \(\dfrac{7.100}{62}\)~11.29%
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Câu 7: Một hợp chất B có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X và 1 nguyên tử oxi. Phân tử khối của hợp chất B nặng hơn phân tử khối của khí hiđro là 31 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất B?
b. Tính nguyên tử khối của X?
c. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.
d. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố X?
a) PTk của h/c B=31.2=62đvC
b) H/c B có dạng X2O
Ta có: 2X+O=62
=> 2X+16=62
=>2X=46
=> X=23
c) Tên: Natri, KHHH: Na
d) Khối lượng tính bằng gam: 23.1,66.10-24=3,818.10-23
Câu 3: Một hợp chất có phân tử gồm x nguyên tử nguyên tố A (II) liên kết với y nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử hiđro 20 lần.
a)Tính phân tử khối của hợp chất.
b)Tính nguyên tử khối của A. Cho biết tên và kí hiệu hóa học của A.
c)Tính khối lượng của một phân tử hợp chất trên ra gam.
d)Tính số phân tử, nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 8 gam hợp chất trên.
a) biết \(M_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(M\) hợp chất \(=2.20=40\left(đvC\right)\)
b) ta có:
\(1A+1O=40\)
\(A+16=40\)
\(A=40-16=24\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là \(Magie\), kí hiệu là \(Mg\)
c)
\(M_O\) tính theo đơn vị \(g=0,166.10^{-23}.16=2,656^{-23}\left(g\right)\)
\(M_{Mg}\) tính theo đơn cị \(g=0,166.10^{-23}.24=3,984^{-23}\)
d)
ta có CTHH: \(A^{II}_xO_y^{II}\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:AO\)
Câu 5: Một hợp chất B gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử O. Phân tử khối của B nặng bằng 3,1875 lần phân tử oxi
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố
c) Viết công thức hóa học của hơp chất B.
Câu 5 :
Hợp chất : Y2O3
a) Theo đề ta có : \(\dfrac{M_{Y2O3}}{M_{O2}}=3,1875\)
\(\dfrac{M_{Y2O3}}{32}=3,1875\)
⇒ \(M_{Y2O3}=32.3,1875=102\left(dvc\right)\)
Có : \(M_{Y2O3}=102\left(dvc\right)\)
b) \(2.M_Y\) + \(3.M_O\)= 102(dvc)
⇒ \(2.M_Y\) + 3.16 = 102
⇒ \(2.M_Y\) + 48 = 102
⇒ \(2.M_Y\) = 102 - 48 = 54
⇒ \(M_Y\) = \(\dfrac{54}{2}=27\)
Vậy Y là nguyên tố nhôm
Kí hiệu : Al
c) CTHH : \(Al_2O_3\)
Ta có: \(M_{Y_2O_3}=3,1875\cdot32=102\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{102-16\cdot3}{2}=27\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) Y là Nhôm (Al)
\(\Rightarrow\) CTHH của oxit là Al2O3