nêu các đặc điểm của đoạn bờ biển bồi tụ ? Mài mòi ? Giá trị kinh tế ?
Bờ biển nước ta có dạng A. bờ biển bồi tụ đồng bằng. B. bờ biển bồi tụ đồng bằng và bờ biển mài mòn chân núi. C. bờ biển đồng bằng và bờ biển chân núi. D. bờ biển mài mòn chân núi.
Câu 4. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành nuôi trồng thủy sản là:
A. Bồi tụ B. Bờ biển sâu C. Mài mòn D. Bờ biển hẹp
Câu 5. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành du lịch là:
A. Bồi tụ B. Bờ biển sâu C. Mài mòn D. Bờ biển hẹp
Câu 6. Đồng bằng nào có hệ thống đê bao bọc tạo thành những ô trũng?
A. Đồng bằng sông Hồng B, Đồng bằng Sông Cửu Long
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung D. Đồng bằng Nghĩa Lộ
Câu 7. Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu Km?
A 2360 B.3620 C.3260 D. 3026
Câu 8. Nhiều ùng núi ở nước ta lan sát ra biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các đảo, quần đảo như:
A. Vùng uần đảo Trường Sa. B. Vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh ở vịnh Bắc Bộ
C. Vùng quần đảo Hoàng Sa D. Tất cả đều đúng
Câu 9. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam cho biết: Các đèo nào do núi chạy thẳng ra biển, cắt các đồng bằng ven biển miền Trung ra nhiều khu vực?
A. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả
B. Đèo Hải Vân, đèo An Khê, đèo Ngang, đèo Lao Bảo
C. Đèo Lao Bảo, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo An Khê
D. Đèo An Khê, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngang
Câu 10. Vùng sản xuất muối biển nổi tiếng ở nước ta là:
A. Cà Màu B. Cà Ná C. Của Việt D. Nhật Lệ
Câu 11. Quan sát Át lát địa lí cho biết các mỏ dầu khí tìm thấy ở vùng nào tại Việt Nam?
A. Tại các bồn trầm tích ngoài thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ.
B. Tại các cao nguyên Nam Trung Bộ
C. Tại chân các rặng núi lớn nhưn Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.
D. Tất cả đều đúng
Câu 12. Dạng địa hình nào là dạng địa hình phổ biến của phổ biến ở nước ta?
A. Đồng bằng B. Cao nguyên C. Đồi núi D. Bồn địa
Câu 13. Quan sát Át lát cho biết đỉnh núi nào được xem là nóc nhà của Việt Nam?
A. Đỉnh Phù Vân B. Đỉnh Bạch Mã C. Đỉnh Ngọc Linh D. Đỉnh Phan –xi-păng
Câu 14. Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến;
A. 8034’ B - 23030’ B B. 8034’ B - 23023’ B
B. C. 8030’ B - 23023’ N D. 8030’ N - 23023’ B
Câu 15. Đảo lớn nhất nước ta là:
A. Cô Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu) B. Phú Quốc (Kiên Giang)
C. Cái Bầu (Quảng Ninh) D. Phú Quý (Bình Thuận)
Câu 16. Cảnh quan nào của nước ta được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới:
A. Vịnh Hạ Long B. Cố đô Huế C. Vịnh Thái Lan D. Cả 3 đáp án
Câu 17. Hai quần đảo lớn nhất nước ta là Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng B. Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa
C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 câu đều sai
Câu 18. Lũng Cú, điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh;
A. Cao Bằng B. Hà Giang C. Lào Cai D. Tuyên Quag
Câu 19. Đất Mũi, điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh:
A Mũi Cà Ná B. Mũi Kẻ Gà C. Mũi Sơn Trà D. Mũi Cà Mau
Câu 20. Gió trên biển Đông ở vịnh Bắc Bộ vào mùa hạ chủ yếu thổi theo :
A. Hướng Đông Bắc : Từ tháng 4 đến tháng 10
B. Hướng Tây nam : từ tháng 5 đến tháng 9
C. Hướng Đông Bắc: từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau
D. Hướng Nam : Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau
Câu 21. Vùng biển Việt Nam có chế độ nhật triều được xem là điển hình của thế giới là:
A. Vịnh Cam Ranh B. Vịnh Thái Lan C. Vịnh Bắc Bộ D. Vũng Áng
Câu 22. Các dạng địa hình thường thấy ở Việt Nam là:
A. Địa hình đồng bằng phù sa trẻ B. Địa hình Cacx-tơ, địa hình đồi núi
C. Địa hình nhân tạo D. Tất cả các dạng địa hình
Câu 23. Đặc điểm của vùng đồi núi Đông Bắc nước ta là:
A. đồi núi thấp B. đồi núi cao C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 24. Đặc điểm của vùng đồi núi Tây Bắc nước ta là:
A. đồi núi thấp B. đồi núi cao hiễm trở C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 25 :Điểm cực Bắc nước ta nằm ở
A.230 23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
B. 230 32’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
C. 1020 09’Đ tại xã Xín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
D. 1090 24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Câu 26:Lãnh thổ Việt Nam bao gồm
A.vùng đất liền, vùng biển và vùng núi. B.vùng đất liền và vùng trời.
C.vùng đất, vùng biển và vùng trời. D.vùng đất liền và vùng biển.
Câu 27 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5, tỉnh có chung biên giới trên đất liền với Trung Quốc và Lào là:
A.Điện Biên . B.Sơn La. C.Lai Châu. D.Lào Cai.
Câu 4. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành nuôi trồng thủy sản là:
A. Bồi tụ
Câu 5. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành du lịch là:
C. Mài mòn
Câu 6. Đồng bằng nào có hệ thống đê bao bọc tạo thành những ô trũng?
A. Đồng bằng sông Hồng
Câu 7. Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu Km?
C.3260
Câu 8. Nhiều ùng núi ở nước ta lan sát ra biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các đảo, quần đảo như:
B. Vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh ở vịnh Bắc Bộ
Câu 9. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam cho biết: Các đèo nào do núi chạy thẳng ra biển, cắt các đồng bằng ven biển miền Trung ra nhiều khu vực?
D. Đèo An Khê, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngang
Câu 10. Vùng sản xuất muối biển nổi tiếng ở nước ta là:
B. Cà Ná
Câu 11. Quan sát Át lát địa lí cho biết các mỏ dầu khí tìm thấy ở vùng nào tại Việt Nam?
A. Tại các bồn trầm tích ngoài thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ.
Câu 12. Dạng địa hình nào là dạng địa hình phổ biến của phổ biến ở nước ta?
C. Đồi núi
Câu 13. Quan sát Át lát cho biết đỉnh núi nào được xem là nóc nhà của Việt Nam?
D. Đỉnh Phan –xi-păng
Câu 14. Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến;
B. 8034’ B - 23023’ B
Câu 15. Đảo lớn nhất nước ta là:
B. Phú Quốc (Kiên Giang)
Câu 16. Cảnh quan nào của nước ta được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới:
A. Vịnh Hạ Long
Câu 17. Hai quần đảo lớn nhất nước ta là Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào sau đây
C. Cả 2 đều đúng
Câu 18. Lũng Cú, điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh;
B. Hà Giang
Câu 19. Đất Mũi, điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh:
D. Mũi Cà Mau
Câu 20. Gió trên biển Đông ở vịnh Bắc Bộ vào mùa hạ chủ yếu thổi theo :
A. Hướng Đông Bắc : Từ tháng 4 đến tháng 10
Câu 21. Vùng biển Việt Nam có chế độ nhật triều được xem là điển hình của thế giới là:
C. Vịnh Bắc Bộ
Câu 22. Các dạng địa hình thường thấy ở Việt Nam là:
B. Địa hình Cacx-tơ, địa hình đồi núi
Câu 23. Đặc điểm của vùng đồi núi Đông Bắc nước ta là:
A. đồi núi thấp
Câu 25 :Điểm cực Bắc nước ta nằm ở
A.230 23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Câu 26:Lãnh thổ Việt Nam bao gồm
C.vùng đất, vùng biển và vùng trời
Câu 27 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5, tỉnh có chung biên giới trên đất liền với Trung Quốc và Lào là:
D.Lào Cai.
Bờ biển nước ta có dạng, chính là:
a) Bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.
b) Bờ biển bồi tụ đồng bằng.
c) Cả a,b đều đúng.
d) Cả a,b đều sai.
Bờ biển nước ta có dạng, chính là:
a) Bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.
b) Bờ biển bồi tụ đồng bằng.
c) Cả a,b đều đúng.
d) Cả a,b đều sai.
Bờ biển nước ta có dạng, chính là:
a) Bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.
b) Bờ biển bồi tụ đồng bằng.
c) Cả a,b đều đúng.
d) Cả a,b đều sai.
Bờ biển nước ta có dạng, chính là:
a) Bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.
b) Bờ biển bồi tụ đồng bằng.
c) Cả a,b đều đúng.
d) Cả a,b đều sai.
Giá trị kinh tế của bình nguyên bồi tụ
-trồng cây lương thực, thực phẩm(lúa, ngô, cây ăn quả...)
-chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm
-dân cư tập trung đông đúc, làng mạc trù phú
1) Nêu đặc điểm vị trí địa lý VN về mặt tự nhiên. Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội nước ta.
3) Hãy nêu những giá trị to lớn của vùng biển nước ta.
7) Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta.
1)
Vị trí về mặt tự nhiên:
- Vị trí nội chí tuyến (Vị trí nhiệt đới).
- Vị trí gần trung tâm ĐNA.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền & ĐNA hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và luồng sinh vật
Ảnh hưởng: Biến VN thành một đất nước giàu tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh thái, dễ dàng hội nhập và giao lưu với các quốc gia trên thế giới, phát triển kinh tế toàn diện. Tuy nhiên, chúng ta luôn phải phòng chống thiên tai và giặc ngoại xâm (Xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời,...).
1) Nêu đặc điểm vị trí địa lý VN về mặt tự nhiên. Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội nước ta.
3) Hãy nêu những giá trị to lớn của vùng biển nước ta.
7) Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta.
C1/ Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Ví dụ:
- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Tính nhiệt đới: nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại lượng nhiệt lớn, TB trên 20độ C.
+ Tính ẩm: biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn (độ ẩm >80%, lượng mưa từ 1500 -2000 mm).
+ Gió mùa: trong khu vực gió Tín Phong và gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có hai mùa rõ rệt: gió mùa mùa hạ hướng Tây Nam nóng ẩm mưa nhiều, gió mùa mùa đông lạnh, khô, hướng Đông Bắc.
- Vị trí địa lí kết hợp hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao, theo mùa.
+ Thiên nhiên phân hóa Bắc Nam với ranh giới là dãy Bạch Mã: miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có mùa mưa –khô sâu sắc, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
+ Đông – Tây: đầu mùa hạ khi Tây Nguyên và Nam Bộ bước vào mùa mưa thì đồng bằng ven biển miền Trung chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng.
+ Vùng núi nước ta thiên nhiên phân hóa thành 3 đai: đai nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.
- Nước ta chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán...).
C3/ Những giá trị mang lại từ biển: Biển nước ta có nguồn tài nguyên tiềm tàng, khoáng sản nổi bật là dầu khí (với trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn), và nhiều loại khoáng sản như: than, sắt, titan, cát thủy tinh..., hải sản có tổng trữ lượng khoảng 3-4 triệu tấn. Đặc biệt đáng chú ý là vùng biển và ven biển Việt Nam nằm án ngữ trên các tuyến hàng hải và hàng không huyết mạch có giá trị như những cánh cửa rộng mở để chủ động hội nhập kinh tế với thế giới.
C7/
* Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là: mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, đa dạng và thất thường.
* Nét độc đáo của khí hậu nước ta:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa lớn (1500 - 2000mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%).
- Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: mùa đông lạnh với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
- Tính chất đa dạng và thất thường:
+ Khí hậu phân hóa mạnh theo không gian và thời gian, hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau:
\(\oplus\) Miền Bắc: có mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, phân mùa mưa-khô sâu sắc.
\(\oplus\) Các khu vực khí hậu: Đông Trường Sơn có mùa mưa lệch về thu đông; khí hậu biển Đông mang tính hải dương; hướng địa hình kết hợp gió mùa tạo nên sự phân hóa các khu vực Đông Bắc – Tây Bắc, khí hậu ôn đới núi cao...
+ Khí hậu nước ta rất thất thường, biến động mạnh, có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa nhiều, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão,...
Nước ta có mấy nhóm đất chính? Nêu đặc điểm phân bố, diện tích, đặc tính và giá trị kinh tế của các nhóm đất?
Nêu đặc điểm của sông, hồ, sóng, thủy triều. Nêu các tài nguyên của biển và đại dương. Sông ngòi có giá trị kinh tế như thế nào? Làm ơn giúp mình đi, mình cần phải soạn nhưng mình không biết mấy câu này làm ơn giúp mình nhé. Cảm ơn rất nhiều
a, Sông
Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
Hệ thống sông gồm : sông chính, sông phụ, chi lưu
Lưu vực sông: Vùng đất cung cấp nước cho sông
Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong thời gian 1 giây ( m3/s )
Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm làm thành thủy chế ( chế độ nước của sông )
Lưu vực nhỏ thì lượng nước ít
Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều
_ Khó khăn của sông: + mùa lũ gây ra lũ lụt
_ Biện pháp : + Đắp đê ngăn lũ
+ Dự báo lũ, lụt chính xác và từ xa
+ Có hệ thống xã lũ nhanh chóng
b, Hồ
Là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền
Phân loại :
- Theo tính chất có 2 loại hồ:
+ Hồ nước mặn
+ Hồ nước ngọt
- Theo nguồn gốc hồ :
+ Hồ vết tích của các khúc sông
+ Hồ miệng núi lửa
+ Hồ nhân tạo
c, Thủy triều
Là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong biển và đại dương.
Thực chất thủy triều mang tính chất như một dao động sóng nên cũng có thể nói :"Thủy triều là một sóng dài và phức tạp"
_ Nguyên nhân gây ra thủy triều :
+ Do sức hút của Mặt trăng, Mặt trời với Trái Đất
+ Ngoài ra thủy triều còn có thể sinh ra do điều kiện khí tượng ( khí áp ), gọi là khí triều hoặc địa chất ( dao động của vỏ Trái Đất ) gọi là địa triều
Sông | Hồ | Sóng biển | Thủy triều | Dòng biển | |
Khái niệm | - Là dòng chảy tương đối thường xuyên trên bề mặt lục địa. | - Là một lượng nước khá lớn được đọng lại trên bề mặt lục địa. | - Là một trong các hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. | - Là hiện tượng các khối nước dao động thường xuyên, có chu kỳ trong các vùng biển và đại dương. | - Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên bề mặt tạo thành các dòng chảy trên biển và đại dương. |
Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đông Nam Bộ?
A. Đường bờ biển ngắn, ít có giá trị về kinh tế.
B. Là vùng có nền kinh tế hàng hóa phát triển sớm.
C. Là địa bàn thu hút nhiều nhất vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
D. Là vùng có nhiều tiềm năng để chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.