. Hợp chất X gồm hai nguyên tử R kết hợp với 3 nguyên tử Oxi, trong hợp chất, oxi chiếm 30% về khối lượng.
a/ Xác định CTHH của hợp chất X
b/ Tính khối lượng bằng gam của 3 phân tử R
Hai nguyên tử R kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử X. Trong phân tử X, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Xác định CTHH X và vẽ CTCT của hợp chất
X có dạng R2O.
Có: Nguyên tử oxi chiếm 25,8% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{16}{2M_R+16}=0,258\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
→ X là Na.
CTHH: Na2O
CTCT: Na - O - Na.
Phân tử của hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 2 nguyên tử oxi. Biết trong phân tử A, oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định KHHH của nguyên tố R
một hợp chất gồm 1 nguyên tử Y liên kết với 3 nguyên tử Oxi. Nguyên tố Oxi chiếm 60% về khối lượng trong hợp chất.
a/ tính nguyên tử khối của Y
b/ tính phân tử khối, phân tử khối hợp chất nặng bằng nguyên tử nào?
a/ Gọi CTHH của hợp chất là YO3
Ta có: \(\%m_O=\dfrac{3.16.100\%}{M_{YO_3}}\Leftrightarrow M_{YO_3}=\dfrac{3.16.100\%}{60\%}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=80-3.16=32\left(g/mol\right)\)
⇒ Y là lưu huỳnh (S)
b/ PTK của hợp chất bằng 80 (g/mol)
Nặng bằng nguyên tử brôm (Br)
nếu ko cho khối lượng hợp chất thì chắc mình ko làm được
phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tố O. Nguyên tố Oxi chiếm 47,06% về khối lượng của hợp chất
a) Tính nguyên tử khối ,cho biết tên và KHHH của nguyên tố R
b) Tính phân tử khối của hợp chất
a) Gọi công thức của hợp chất là R2O3
Ta có : \(\dfrac{16.3}{2R+16.3}=47,06\%\)
=>R=27
Vậy nguyên tố R là Nhôm (Al)
b) Hợp chất là Al2O3
\(M_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\) (g/mol)
1 hợp chất gồm 2 nguyên tố X và 3 nguyên tử O .Nguyên tố Oxi chiếm 30% về khối lượng trong hợp chất .Hãy xác định nguyên tử khối của X ,cho biết tên và kí hiệu hóa học . Tính phân tử khối cua hợp chất
%X = 100 - 30 = 70%
Công thức của oxit : X2O3
Ta có: \(\frac{2X}{70}\) = \(\frac{48}{30}\)
\(\Leftrightarrow\) 60X = 3360
\(\Leftrightarrow\) X = 56
Vậy X là Sắt (Fe). CTHH: Fe2O3
PTKFe2O3 = 56.2 + 16.3= 160 đvC
%X=100%-30%=70%
Gọi CT của HC là :X2O3
Ta có :\(\dfrac{3.NTK_O}{2.NTK_X+3.NTK_O}.100\%=30\%< =>\dfrac{3.16}{2.NTK_X+3.16}=0,3< =>\dfrac{48}{2.NTK_X+48}=0,3=>48=\left(2.NTK_X+48\right).0,3=>48=0,6NTK_X+14,4=>0,6NTK_X=33,6=>NTK_X=56\)Vậy X thuộc nguyên tố Sắt (Fe)
Phân tử khối của hợp chất là Fe2O3
2.56+3.16= 160(đvC)
Vậy NTK của X là 56, là nguyên tố Sắt (Fe),PTK của hợp chất là 160đvC
Tick mk nha !!!
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử M liên kết với 3 nguyên tử Oxi, trong đó oxi chiếm 60% khối lượng. Tìm phân tử khối của hợp chất ? Xác định tên nguyên tố M ?
theo đề ta có : %M(O)= \(\frac{16.3}{M+16.3}.100=60\)
=> 0,6M+28,8=48<=> M=32
=> M là luu huỳnh (S)
=> phân tử khổi hợp chất = 32+16.6=80
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
1. Hợp chất X có phân tử X gồm 2 nguyên tử A liên kết với 3 nhóm (SO4). Trong X có A chiếm 28 % về khối lượng.
a. Hãy xác định CTHH của X.
Phân tử của hợp chất A được tạo nên từ 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của A gấp 5 lần nguyên tử khối của lưu huỳnh. Xác định CTHH của hợp chất A
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
Ai giúp vs
Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tố R liên kết vs 1 nguyên tử oxi và nặng gấp 4 lần phân tử hidro
a)Tính PTK của hợp chất
b)Tìm tên và kí hiệu của nguyên tố R
c) Viết CTHH của hợp chất đó và tính % về khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất
\(a.M_{hc}=47.M_{H_2}=94\left(đvC\right)\\ b.CTHHcủahợpchất:R_2O\\ Tacó:2.R+16=94\\ \Rightarrow R=39\left(Kali-K\right)\\ c.CTHH:K_2O\\ \%K=\dfrac{39.2}{94}.100=82,98\%\)
Xem lại đề chỗ "nặng gấp 4 lần phân tử hidro" nha em!