Các phân tử của các chất khác nhau thì cấu tạo, kích thước, khối lượng như thế nào ?
khi nhiệt độ của 1 miếng đồng tăng thì đại lượng nào sau đây của vật thay đổi và thay đổi như thế nào: kích thước của mỗi phân tử, số phân tử chất cấu tạo nên vật, khoảng cách giữa các phân tử chất, khối lượng, trọng lượng. thể tích, khối lượng riêng, trọng lượng riêng
Vì khối lượng riêng \(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{10m}{V}\) khi nhiệt độ chất khí trong bình giảm thì V giảm mà m không đổi nên d tăng.
Đại lượng : khối lượng riêng.
Sự giống nhau giữa ADN, ARN và protein là
1. Đều là các đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.
2. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân.
3. Đều cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ.
4. Giữa các đơn phân đều có liên kết cộng hoá trị và liên kết hydro.
5. Tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự của các đơn phân quy định.
A. 1, 2 và 3. B. 1, 2, 4 và 5. C. 1, 2 và 5. D. 1, 2, 3, 4, và 5.
Câu 12 : sự giống nhau giữa ADN ARN và protein là:1. Đều là các đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào2. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân3. Đều cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ4. Giữa các đơn phân đều có liên kết cộng hóa trị và liên kết hiđrô5. Tính đa dạng và đặc thù do thành phần số lượng và trật tự của các đơn phân quy định
A. 1,2 và 3
B. 1,2,4 và 5
C. 1,2 và 5
D. 1,2,3,4 và 5
Cho các ý sau:
(1) ADN có cấu tạo hai mạch còn ARN có cấu trúc một mạch
(2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì khong có
(3) Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazo nito khác với đơn phân của ARN
(4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN
Trong các ý trên, có mấy ý thể hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa ADN và ARN?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính: .................
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử. Có khối lượng và kích thước lớn.
- Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc ............., đơn phân là các ..................có khoảng .......... loại axit amin khác nhau.
-Prôtêin là thành phần............................... tế bào.
- Chức năng ................và ..................... các quá trình trao đổi chất.
- Ngoài những chức năng trên, prôtêin còn có các chức năng khác: Bảo vệ cơ thể; Vận chuyển các chất; Cung cấp năng lượng ...
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O và P
- ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại rinucleotit, chỉ có 1 chuỗi poliribonucleotit.
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc protein cần tổng hợp
- ARN vận chuyển (tARN) có vai trò:Vận chuyển các axit amin đặc trưng
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính: .................
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử. Có khối lượng và kích thước lớn.
- Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc ............., đơn phân là các ..................có khoảng .......... loại axit amin khác nhau.
-Prôtêin là thành phần............................... tế bào.
- Chức năng ................và ..................... các quá trình trao đổi chất.
- Ngoài những chức năng trên, prôtêin còn có các chức năng khác: Bảo vệ cơ thể; Vận chuyển các chất; Cung cấp năng lượng ...
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính: C,H,O và N
Protein được tạo thành từ hàng trăm hoặc hàng nghìn đơn vị nhỏ hơn được gọi là axit amin, chúng được gắn với nhau thành chuỗi dài.
Có 20 loại axit amin khác nhau có thể được kết hợp để tạo ra một loại protein.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: .............................
- ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc ................... mà đơn phân cũng là các ...................., gồm 4 loại: ......................... (liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn)
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc ..................
- ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển ................... để tổng hợp prôtêin.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O và P
- ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại rinucleotit, chỉ có 1 chuỗi poliribonucleotit.
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc protein cần tổng hợp
- ARN vận chuyển (tARN) có vai trò:Vận chuyển các axit amin đặc trưng
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: .............................
- ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc ................... mà đơn phân cũng là các ...................., gồm 4 loại: ......................... (liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn)
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc ..................
- ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển ................... để tổng hợp prôtêin.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O và P
- ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại rinucleotit, chỉ có 1 chuỗi poliribonucleotit.
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc protein cần tổng hợp
- ARN vận chuyển (tARN) có vai trò:Vận chuyển các axit amin đặc trưng
Cho các nhận định sau:
1. Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp các sản phẩm.
2. Phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới gọi là phản ứng tách.
3. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
4. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
5. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Các trường hợp thoả mãn: 1 – 4 – 5
ĐÁP ÁN B
Cho các nhận định sau:
1. Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp các sản phẩm.
2. Phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới gọi là phản ứng tách.
3. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
4. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
5. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B
Các trường hợp thoả mãn: 1 – 4 – 5