Một Hidrocacbon A cháy hoàn toàn trong O2 sinh ra 8.8 g CO2 và 3.6 g H20. Công thức hóa học của A là ?
Bài 3
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol , nH2O = \(\dfrac{1,8}{18}\)= 0,1 mol
=> mC = 0,2.12 = 2,4 gam và mH = 0,1.2= 0,2 gam
mC + mH = 2,6 gam = mA
Vậy A là hidrocacbon , phân tử chỉ chứa C và H
Gọi CTĐGN của A là CxHy => x:y = nC:nH = 1:1
=> CTPT của A có dạng (CH)n
MA = 13.2 = 26(g/mol) => 13n = 26
<=> n = 2 và CTPT của A là C2H2
Bài 4
nCO2 = \(\dfrac{1,76}{44}\)= 0,04 mol ; nH2O = \(\dfrac{0,9}{18}\)= 0,05 mol ; nN2 = \(\dfrac{0,224}{22,4}\)= 0,01 mol
mC = 0,04.12 = 0,48 gam ; mH = 0,05.2 = 0,1gam ; mN = 0,01.2.14= 0,28
mC+mH+mN = 0,48 + 0,1+ 0,28= 0,86 < mB
=> Trong B ngoài C;H và N còn có Oxi
Và mO = 1,5 - 0,86 = 0,64 gam <=> nO = 0,64:16 = 0,04 mol
Gọi CTĐGN của B là CxHyOzNt
x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = 2:5:2:1 => CTPT của B có dạng (C2H5O2N)n
Mà MB = 37,5.2 = 75(g/mol)
=> (12.2 + 5 + 16.2 + 14) . n = 75
<=> n = 1 và CTPT của B là C2H5O2N
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g hợp chất A thu được 4,4 g CO2 và 2,7 g hơi nước công thức hóa học của a là gì viết công thức hóa học của A trùng với công thức đơn giản
CTHH của A gồm C và H và có thể có O
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1mol\)
\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{2,7}{18}=0,3mol\)
\(n_O=\dfrac{2,3-\left(0,1.12+0,3.1\right)}{16}=0,05mol\)
\(CTHH:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,1:0,3:0,05=2:6:1\)
\(\Rightarrow CTHH:C_2H_6O\)
đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu được số mol H20 bằng số mol CO2 .Công thức phân tử hidrocacbon đó là :
\(C_nH_{2n}\left(n>=2\right)\)
Một hiđrocacbon cháy hoàn toàn trong oxi sinh ra 8,8g CO2 và 3,6g H2O. Công thức hóa học của hiđrocacbon này là: A. CH4 B. C6H6 C. C2H2 D. C2H4
Một hiđrocacbon cháy hoàn toàn trong oxi sinh ra 8,8g CO2 và 3,6g H2O. Công thức hóa học của hiđrocacbon này là:
A. CH4
B. C6H6
C. C2H2
D. C2H4
( Vì nCO2 = nH2O nên là anken )
Câu 60. Đốt cháy hoàn toàn đơn chất Ba trong khí O2 thu được sản phẩm có công thức hóa học là
A. BaO. B. Ba2O. C. BaO2. D. Ba2O2.
Câu 61. Đốt cháy hoàn toàn đơn chất C trong khí O2 thu được sản phầm có công thức hóa học là:
A. CO. B. CO2. C. C2O. D. C2O2.
Câu 62. Axit tương ứng với oxit axit CO2 là
A. H2CO3. B. HCO3. C. H2CO2. D. HCO2.
Câu 63. Axit tương ứng với oxit axit SO3 là
A. H2SO3. B. HSO3. C. H2SO4. D. HSO4.
Câu 64. Bazơ tương ứng với oxit bazơ K2O là
A. KHO. B. KOH. C. K(OH)2. D. K2OH.
Câu 65. Bazơ tương ứng với oxit bazơ CaO là
A. CaOH. B. Ca(OH)2. C. Ca2OH. D. Ca2(OH)2.
Câu 66. Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxi nào cho dưới đây?
A. CuO B. ZnO C.PbO D. MgO
Câu 67. Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
Câu 68. Câu nào sau đây đúng khi nói về không khí?
A. Không khí gồm 2 nguyên tố hóa học.
B. Không khí là một đơn chất.
C. Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ.
D. Không khí là hỗn hợp của nhiều khí, trong đó có 2 khí chính là oxi và nitơ.
Câu 69. Xét các phát biểu sau:
1. Hidro ở điều kiện bình thường tồn tại ở thể lỏng.
2. Hidro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.
3. Hidro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.
4. Hidro rất ít tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 70. Khí H2 dùng để nạp vào khí cầu vì
A. khí H2 là khí nhẹ nhất. B. khí H2 khi cháy có tỏa nhiệt.
C. Khí H2 là đơn chất. D. Khí H2 có tính khử.
Đốt cháy hoàn toàn 6g hidrocacbon (CxHy)A thu được 17,6g CO2 biết tỉ khối hơi của A với hidrocacbon là15 a/ tìm số g các nguyên tố trong A b/ tìm coing thức phân tử A c/ đốt cháy 1,5g A cần bao nhiêu lít khí O2 (đktc)
a, Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,4.12=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_H=6-4,8=1,2\left(g\right)\)
b, Ta có: \(n_H=\dfrac{1,2}{1}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x:y=0,4:1,2=1:3\)
→ CTPT của A có dạng là (CH3)n.
Mà: MA = 15.2 = 30 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+3}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
c, Ta có: \(n_A=\dfrac{1,5}{30}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{7}{2}n_{C_2H_6}=0,175\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,175.22,4=3,92\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam hôn hợp X thu được 8.8 CO2 và 5.4 nước. Hãy xác định công thức hóa học của X , biết MX <50g/monl
nC = nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}=0,2mol\) => mC = 2,4g
nH = 2nH2O = \(2.\dfrac{5,4}{18}=0,6mol\) => mH = 0,6g
=> mC + mH = 3g < mX
=> Trong X có oxi
mO = 4,6 - 3 = 1,6g => nO = 1,6 : 16 = 0,1 mol
nC:nH:nO = 0,2:0,6:0,1 = 2:6:4
=> Công thức đơn giản của X: \(\left(C_2H_6O\right)_n\)
Lại có Mx < 50
=> 46n < 50 => n = 1
=> Công thức hoá học: C2H6O
Khi đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam 1 hidrocacbon M thu được 11,2 lít khí CO2(đktc) và 7,2 gam H20. Xác định công thức phân tử của M
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ nCO2 > nH2O ⇒ M là ankin.
Gọi CTPT của M là CnH2n-2.
\(\Rightarrow n_M=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_M}=5\)
Vậy: M có CTPT là C5H8
Khi đốt cháy hào toàn hidrocacbon X sinh ra tỉ lệ số mol C O 2 v à H 2 O là 2: 1.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X.
b) Lập công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X bằng 78 g (H=1, C=12, O=16).