Nung hỗn hợp gồm 8g bột lưu huỳnh với 12,8 g đồng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X.
a, Tính khối lượng từng chất trong X biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
b, Tính khối lượng từng chất trong X biết hiệu suất phản ứng là 75%?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong khí Oxi dư ở nhiệt độ cao thấy thể tích oxi phản ứng là 6,72 lít(đktc). Sau phản ứng thu được 16g đồng Oxi.
a)Tính khối lượng từng chất trong X.
b) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong x
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe.
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Cu + O2 ---to---> 2CuO (1)
3Fe + 2O2 ---to---> Fe3O4 (2)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{1}{2}x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}=\dfrac{2}{3}y\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{1}{2}x+\dfrac{2}{3}y=0,3\)
Mà nCu = 0,2(mol)
Thay vào, ta được: \(\dfrac{1}{2}.0,2+\dfrac{2}{3}y=0,3\)
=> y = 0,3(mol)
=> \(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b. \(\%_{Cu}=\dfrac{12,8}{12,8+16,8}.100\%=43,24\%\)
\(\%_{Fe}=100\%-43,24\%=56,76\%\)
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 22%
B. 23%
C. 24%
D. 25%
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 22%.
B. 25%.
C. 23%.
D. 24%.
Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam sắt và 4,8 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl dư phản ứng với A thu được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối của B so với không khí ?
\(Fe+S-t^0->FeS\\ n_{Fe}:n_S=\dfrac{11,2}{56}:\dfrac{4,8}{32}=0,2:0,15\Rightarrow Fe:dư\left(0,05mol\right)\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S\\ d_{\dfrac{B}{kk}}=\dfrac{\dfrac{0,05.2+0,15.34}{0,2}}{29}=0,89655\)
Hòa tan 16,55g hỗn hợp B gồm Al, Fe và Cu trong dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6g chất rắn và 3,92 lít khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng HCl đã dùng
\(a) m_{Cu} = 9,6(gam)\\ n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\\ \Rightarrow 27a + 56b = 16,55 -9,6 =6,95(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,1\\ m_{Al} = 0,05.27 = 1,35(gam); n_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)\)
\(b) n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,175.2 = 0,35(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,35.36,5 = 12,775(gam)\)
Câu 8: Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
c) Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại trong Y.
a, 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
x…………3/2.x
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
y……..y
Al phản ứng hết với CuSO4 sau đó Fe mới phản ứng với CuSO4. Vì sau phản ứng thu được rắn Y gồm 2 kim loại nên Al đã tan hết và Fe có thể đã phản ứng 1 phần hoặc chưa phản ứng. 2 kim loại trong Y là Fe và Cu.
⇒ nCu = nCuSO4 = 0,2.1 = 0,2 mol
⇒ mFe dư = mY - mCu = 15,68 - 0,2.64 = 2,88g
Đặt số mol Al ban đầu là x, số mol Fe phản ứng là y, ta có hệ phương trình:
⇒ mAl = 0,1.27 = 2,7g
⇒ %mAl = 2,7/8,3.100 = 32,53%
1. Hòa tan 4,4g hỗn hợp A gồm Mg và Ca vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn và 1,12 lít khí hidro (đktc) a. Tính m b. Tính % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp A
a) Chất rắn không tan là Mg
\(Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\\ n_{Ca} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ m = m_{Mg} = m_A - m_{Ca} = 4,4 - 0,05.40 = 2,4(gam)\\ b)\\ \%m_{Mg} = \dfrac{2,4}{4,4}.100\% = 54,55\%\\ \%m_{Ca} = 100\% - 54,55\%=45,45\%\)
cho hỗn hợp chất rắn A gồm x gam KMnO4 và y gam Cu nung hỗn hợp a đều phản ứng hoàn toàn vừa đủ thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng bằng khối lượng chất rắn a Tính tỉ lệ x :y
cho hỗn hợp chất rắn A gồm x gam KMnO4 và y gam Cu nung hỗn hợp a đều phản ứng hoàn toàn vừa đủ thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng bằng khối lượng chất rắn a Tính tỉ lệ x :y
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\dfrac{x}{158}.........\dfrac{x}{158}........\dfrac{x}{158}\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^0}2CuO\)
\(\dfrac{y}{64}...........\dfrac{y}{64}\)
\(m_A=m_B\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{x}{158}\cdot197+\dfrac{x}{158}\cdot87+\dfrac{80y}{64}\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{142x}{79}+1.25y\)
\(\Rightarrow0.25y=-\dfrac{63}{79}x\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=-\dfrac{79}{252}\)