Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon X là đồng đẳng của benzen thu được 4,42g hỗn hợp CO2 và H2O. Tìm CTPT của X.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,1 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm tên gọi của X
Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được V lít khí CO2(đktc) và 18g H2O. Tìm V
Bài 1 :
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\)
\(Đặt:CTHH:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.1}{0.3}\Rightarrow n=2\)
\(Vậy:Xlà:C_2H_6\left(etan\right)\)
Bài 1
\(n_{CO_2} < n_{H_2O} \to\) X là ankan (CnH2n+2)
\(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)\)
Suy ra: \(n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Vậy X là C2H6(etan)
Bài 2 :
Hỗn hợp có dạng CnH2n+2
\(n_{hỗn\ hợp} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{18}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow n + 2 = \dfrac{2n_{H_2O}}{n_{hh}} = 5\\ Suy\ ra\ n = 3\)
\(\Rightarrow n_{CO_2} = 3n_{hh} = 0,2.3 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}-n_{ankan}=1-0.2=0.8\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 48,4g CO2 và 29,7g H2O. Xác định CTPT và tính phần trăm khối lượng của mỗi hidrocacbon
\(n_{CO_2}=\dfrac{48,4}{44}=1,1\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{29,7}{18}=1,65\left(mol\right)\\ Vì:n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow hhZ:hh.ankan\\ CTTQ:C_aH_{2a+2}\\ Ta.có:1< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1,65}{1,1}=1,5< 2\\ \Rightarrow hh.Z:50\%V_{CH_4},50\%V_{C_2H_6}\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{CH_4}{hhZ}}=\dfrac{16}{16+28}.100\approx36,364\%\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{C_2H_6}{hhZ}}\approx63,636\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức của 2 axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH
B. C2H3COOH và C3H5COOH
C. HCOOH và CH3COOH
D. C2H5COOH và C3H7COOH
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức của 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. C2H3COOH và C3H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. CH3COOH và C2H5COOH
Đáp án D
CTTQ axit : ROOH.
, nCO2 = 0,25 mol ; nH2O = 0,25 mol
=> nCO2 = nH2O
=> Axit có 1 liên kết pi
, nCO2 = nC(X) = 0,25 mol => Số C trung bình = 2,5
=> 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X ở thể khí thu được 0,14 mol CO2 và 1,89g H2O. Tìm CTPT và CTCT của X biết X có thể trùng hợp tạo thành cao su?
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO 2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C 2 H 4 và C 3 H 6
B. C 3 H 6 và C 4 H 8
C. C 4 H 8 và C 5 H 10
D. C 5 H 10 và C 6 H 12
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒ nCO2 = nH2O
mCO2 – mH2O = 6,76
⇒ nCO2 = nH2O = 6,76 : (44 – 18) = 0,26
Gọi công thức chung của 2 chất là CnH2n ( n>2)
⇒ n = 0,26 : 0,1 = 2,6
Mà 2 anken đồng đẳng kế tiếp ⇒ 2 anken đó là : C2H4 và C3H6
Đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x gồm x mol hidrocacbon a và y mol hidroacbon B mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon,sau phản ứng thu được 110 gam CO2 và 46,8 gam H2O. Thêm 0,5x mol A vào X rồi đốt cháy hoàn toàn,thu được 143 gam CO2 và 63 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của B là:
Trả lời nhanh ạ mình cần gấp ạ
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng cần dùng 0,6 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hai amin là
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C3H9N
C. C3H9N và C4H11N
D. C4H11N và C5H13N