dẫn 11,2 lít đktc hỗn hợp gồm ba khí metan ,etilen , axetilen, đi qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 4 gam và có 7,84 lít khí thoát ra khỏi bình .Viết các pt hóa học ? Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu ?
Dẫn 5,04 lít hỗn hợp khí gồm: metan, etilen và axetilen qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình thu được 1,68 lít khí CO2. Tính phần trăm về thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)=n_{CH_4}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{5,04}{22,4}-0,075=0,15\) (1)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PTHH: \(28a+26b=4,1\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(n_{hh}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,075}{0,225}\cdot100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,225}\cdot100\%\approx44,44\%\\\%V_{C_2H_2}=22,23\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 qua bình đựng nước brom dư thấy có 6,72 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình, đồng thời khối lượng bình tăng 5,4 gam. Tính % thể tích các chất trong X?
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng có 4,48 lít khí thoát ra. Các khí ở đktc a) viết pt hoá học b) tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, - Khí thoát ra là CH4.
⇒ VCH4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{4,48}{11,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=100-40=60\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn từ từ 5,6 lít hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua bình đựng dd Brom dư, thấy có 1,12 lít một chất khí thoát ra khỏi bình.
a) Viết PTPƯ, cho biết tên chất khí thoát ra khỏi bình.
b) Tính % thể tích từng chất khí trong hỗn hợp.
c) Tính khối lượng dd Brom đã tham gia phản ứng. Biết các khí đều đo ở đktc.
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Khí thoát ra khỏi bình là CH4 (metan).
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{1,12}{5,6}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_4}=100-20=80\%\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(V_{C_2H_4}=5,6.80\%=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,2.160=32\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
a. Phương trình phản ứng :
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.
nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol (I)
% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%
c. nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol
mA = 0,5 . 17,6 = 8,8 gam
mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam
Vậy khối lượng bình Br2 tăng: m = mA – mB = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.
câu 1
cho 3,36 lít khí hỗn hợp gồm metan và axetilen qua bình đựng dung dịch đựng nước brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí
a) viết pt phản ứng sảy ra
b) tính % thể tích các khí hổn hợp
c) nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí?
CÂU 2
X là hỗn hợp gồm metan và etilen. dẫn X qua bình nước brom dư thấy có 8gam brom tham gia phản ứng. khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong (hay Cả(OH)2) thấy có 15 gam kết tủa
a) viết các pt phản ứng sảy ra
b) tính % thể tích các chất trong X
CÂU 3
Khi lên men glucozo , người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 đo ở đk tiêu chuẩn
a) tính khối lượng rượu etilic tạo ra sau khi lên men
b) tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu xuất lên men là 80%
LÀM ĐƯỢC CÂU NÀO THÌ GIÚP MÌNH VỚI NHA MAI MÌNH THI RỒI!!!!!
1.Khí thoát ra là CH4 nCH4=0,1 mol mà tổng n khí=0,15 mol
=>nC2H2=0,05 mol
C2H2+2Br2 =>C2H2Br4
%VCH4=0,1/0,15.100%=66,67%
%VC2H2=33,33%
CH4+2O2=>CO2+2H2O
C2H2+5/2O2=>2CO2+H2O
Tổng mol O2=0,1.2+0,05.2,5=0,325 mol
=>VO2=0,325.22,4=7,28l
=>Vkk=7,28/20%=36,4lít
2.
C2H2 +2Br2=>C2H2Br4
0,025 mol<=0,05 mol
CH4+2O2=>CO2+2H2O
nCaCO3=nCO2=0,15 mol=>nCH4=0,15 mol
nBr2=8/160=0,05 mol=>nC2H2=0,025 mol
%VCH4=0,15/0,175.100%=85,71%
%VC2H2=14,29%
3.
nCO2=11,2/22,4=0,5 mol
C6H12O6=>2C2H5OH +2CO2
0,25 mol<=0,5 mol<=0,5 mol
mC2H5OH=0,5.46=23g
nC6H12O6=(0,5/2)/80%=0,3125 mol
=>m glucozo bđ=0,3125.180=56,25g
dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etan,etylen,axetylen qua bình đựng dung dịch brom dư. sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 10,8g và có 2,24 lít khí thoát ra khỏi bình không bị hấy thụ. các thể tích khí thoát ra ở đktc
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hớp ban đầu
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen ( ở đktc ) sục qua dung dịch brom dư thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. ( Cho biết : Ca =40; C = 12; O = 16; H =1; Br = 80).
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 7,84 lít hỗn hợp khí etilen và metan(đktc) qua dd Brom dư ,thấy khối lượng tăng lên 4,2 gam . Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
\(n_{hhkhí\left(C_2H_4,CH_4\right)}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=4,2\left(g\right)\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{4,2}{28}=0,15\left(mol\right)\\ \%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15}{0,35}=42,85\%\\ \%V_{CH_4}=100\%-42,85\%=57,15\%\)
dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và metan qua bình đựng dung dịch Brom dư thu được 47 gam C2H4Br2
a) Tính khối lượng BROM ĐÃ PHẢN ỨNG
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
a) nC2H4Br2=47/188=0,25(mol)
n(CH4,C2H4)=11,2/22,4=0,5(mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
0,25<----------0,25<---------0,25(mol)
mBr2(p.ứ)=0,25 x 160= 40(g)
b) V(C2H4,đktc)=0,25 x 22,4= 5,6(l)
=> %V(C2H4)=(5,6/11,2).100=50%
=>%V(CH4)=100% - 50%= 50%