Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn,Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư; người ta thu được 2,24 lít khí(đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
//Mn giúp mik vs ạ 🙋//
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Thành phần phần trăm của hỗn hợp kim loại là:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
_____0,1<-------------------------0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%\\\%Cu=\dfrac{10,5-6,5}{10,5}.100\%=38,1\%\end{matrix}\right.\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 63% và 37%.
B. 61,9% và 38,1%.
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Chọn B
Chỉ có Zn phản ứng với H 2 S O 4 , Cu không phản ứng
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1%
B. 63% và 37%
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
- Cu không tác dụng được với dd H2SO4 loãng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\approx61,905\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx38,095\%\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1% B. 63% và 37%
C. 61,5% và 38,5 D. 65% và 35%
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,1.65}{10,5}.100\% = 61,9\%$
Chọn đáp án A
Câu 3: (2 điểm) Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a. PTHH:
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
b. Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{_{ }Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Zn}}=\dfrac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-61,9\%=31,8\%\)
\(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
Cu không phản ứng H2SO4 loãng nhé
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{Zn}=n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}= 0,1 . 65= 6,5 g\)
\(\Rightarrow\)%mZn=\(\dfrac{6,5}{10,5} . 100\)%~ 61,9%
\(\Rightarrow\)%mCu= 100% - 61,9%=38,1 %
Câu 3: (2 điểm) Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100=61,9\%\\ \%m_{Cu}=100-61,9=38,1\%\)
1/ Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc ).
a.Viết PTHH.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã tham gia phản ứng .
c.Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu .
a. PTHH:
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
b. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{\dfrac{200}{1000}}=0,5M\)
c. Ta có: \(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=10,5-6,5=4\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H₂SO₄ loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Câu 2: Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H₂SO₄ loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 3: Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al₂O₃ trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí H₂. Tính khối lượng muối AlCl₃ thu được.
Câu 2:
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2.0,6}{3}=0,4\left(mol\right)\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{12}.100\%=90\%\Rightarrow\%m_{Ag}=100\%-90\%=10\%\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{25,8-0,2.27}{102}=0,2\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=0,2+2.0,2=0,6\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,6=80,1\left(g\right)\)
Câu 1:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ m_{rắn}=m_{hhCu,Zn}-m_{Zn}=10,5-6,5=4\left(g\right)\)
Câu 4: Cho 10,5 (gam) hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, người ta thu được 2,24 (l)
khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
\(a.\) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(b.\) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(m_{Cu}=10,5-m_{Zn}=10,5-6,5=4g\)