Brom hóa hoàn toàn 5,6g anken B thu 21,6g dẫn xuất brom
a) xác định CTPT
b) viết CTCT và gọi tên đồng phân mạch hở của B
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g hợp chất hữu cơ A cần V lít O2(đktc),chỉ thu đc CO2 và H2O với số mol bằng nhau.Nếu cho 5,6g A nói trên vào dd brom dư thì thu đc 37,6g sản phẩm cộng
a. Tìm CTPT,viết CTCT và gọi tên A
b.Xác định V và viết PTHH của pứ công giữa A và HCl
c.Viết PTHH của pứ trùng hợp A.Tìm hệ số trùng hợp,nếu polime thu đc M=210.000g
a) Do khi đốt cháy A thu được CO2, H2O với số mol bằng nhau
=> CTPT của A: CnH2nOm
Xét độ bất bão hòa \(k=\dfrac{2n+2-2n}{2}=1\)
=> A có 1 liên kết pi hoặc có 1 vòng
Mà A trùng hợp được
=> A có 1 liên kết pi
Có: \(1.n_A=n_{Br_2}=\dfrac{37,6-5,6}{160}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_A=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{5,6}{0,2}=28\left(g/mol\right)\)
=> 14n + 16m = 28
Do \(n\ge1\)
=> \(m\le0,875\)
=> m = 0
=> n = 2
Vậy A là C2H4 (etilen)
CTCT: CH2=CH2
b)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,2-->0,6
=> V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
PTHH: \(CH_2=CH_2+HCl\rightarrow CH_3-CH_2Cl\)
c)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
\(M_{\left(-CH_2-CH_2-\right)_n}=210000\left(g/mol\right)\)
=> n = 7500
Bài 1/ Dẫn 15,68 lít hỗn hợp X gồm 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng và propan qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 40,32 lít CO2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác định CTPT 2 anken và tính % V mỗi chất trong hỗn hợp X
Bài 2/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin A, B thu được 13,44 lít CO2 ( đktc) và 6,48g H2O.
a. Xác định CTPT và viết CTCT của A, B ( biết A, B hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon)
b. Xác định CTCT đúng của A, B. Biết rằng khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2 gam kết tủa.
HELP ME .... thank you
Bài 1:
a, \(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+nH_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n}}=x\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(1\right)\)
Có: \(n_{CO_2}=n.n_{C_nH_{2n}}+3n_{C_3H_8}=nx+3y=\dfrac{40,32}{22,4}=1,8\left(2\right)\)
Mà: m bình tăng = 16,8 (g) = mCnH2n = 14nx (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nx=1,2\\x=0,5\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ n = 1,2:0,5 = 2,4
Mà: 2 anken đồng đẳng kế tiếp.
→ C2H4 và C3H6.
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}28n_{C_2H_4}+42n_{C_3H_6}=16,8\\n_{C_2H_4}+n_{C_3H_6}=0,7-0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%n cũng là %V ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,7}.100\%\approx42,86\%\\\%V_{C_3H_6}=\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,2}{0,7}.100\%\approx28,57\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,48}{18}=0,36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=0,6-0,35=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{C}=\dfrac{0,6}{0,24}=2,5\)
Mà: 2 ankin hơn kém nhau 2 C và số C nhỏ nhất có thể có là 2.
→ C2H2 và C4H6.
CTCT: C2H2: \(CH\equiv CH\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) hoặc \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
b, BTNT C, có: \(2n_{C_2H_2}+4n_{C_4H_6}=n_{CO_2}=0,6\left(1\right)\)
BTNT H, có: \(2n_{C_2H_2}+6n_{C_4H_6}=2n_{H_2O}=0,36.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
C2H2 luôn pư với AgNO3/NH3.
Ta có: \(n_{Ag_2C_2}=n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ag_2C_2}=0,18.240=43,2\left(g\right)=m_{\downarrow}\)
→ C4H6 không pư.
Vậy: CTCT đúng của 2 chất là: \(CH\equiv CH\) và \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
Cho m gam anken A đi qua bình chứa 120 ml dd brom 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy nồng độ brom còn lại trong bình là 0,5M đồng thời thấy khối lượng bình tăng 2,52g.
a) Xác định CTPT. CTCT và gọi tên A.
b) Cho 8,4g A tác dụng với HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hai sản phẩm X và Y với tỉ lệ số mol nX: nY = 3:7. Xác định CTCT và tính khối lượng của X và Y.
c) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất A. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 5,58g và thu được b gam kết tủa. Tìm a và b?
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hợp chất hữu cơ B mạch hở, không phân nhánh người ta thu được 10,752 lít CO2 và 8,64 gam nước.
a) Xác định CTPT,CTCT của B. Biết MB= 56.
b) Cho toàn bộ sản phẩm cháy ở trên dẫn qua 350 ml dung dịch KOH 3,2M thu được b gam muối. Tìm b
nCO2=0,48 nH2O= 0,48
Vì B mạch hở nên là anken
CnH2n --> 14n=56--> n=4 CTPT : C4H8
CTCT
CH3CH=CHCH3 (cis -trans)
CH2=CHCH2CH3
(CH3)2C=CH2
b) nKOH=1,12
--> Sản phẩm chỉ có K2CO3
NK2CO3=nCO2=0,48 --> m=66,24g
6,72 gam hay 6,72 lít bạn check lại cho mình
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon mạch hở X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O
1. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên của X.
2. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp gồm axetilen và X đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Tính phần trăm thể tích của X trong hỗn hợp.
b. Viết PTHH xảy ra và tính m. ( Cho Ag=108, C=12, H=1, O=16) Mọi người giúp mình với ạ, mình cảm ơn
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
a) Khí thoát ra là C2H4
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,84}{3,36}.100\%=25\%\)
b)
PTHH: \(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36-0,84}{22,4}=0,1125\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2Ag_2}=0,1125\left(mol\right)\)
=> m = 0,1125.240 = 27 (g)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
1. Hỗn hợp khí X ở đk thường gồm H2 và một hidrocacbon A, mạch hở. Đốt cháy hết 6,0 gam X thì thu được 17,6 gam CO2. Mặt khác cho 6,0 gam X lội qua dd nước Brom dư thấy có 32,0 gam Brom tham gia phản ứng. Xác định CTPT và viết CTCT mạch hở của A
2. Hỗn hợp khí Y gồm H2 và một hidrocacbon B, mạch hở. Tỉ khối của Y đối với hiđro bằng 3. Đun nóng Y với Ni tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hidro bằng 4,5. Xác định CTPT và viết CTCT mạch hở của B. Biết rằng ở đk thường B ở thể khí.
1. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và 1 anken A qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 24 gam kết tủa. Nếu cũng cho hỗn hợp trên qua nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng 13,8 gam.
a/ Tìm CTPT của A và viết CTCT của A, gọi tên.
b/ Xác định CTCT đúng của A, biết hiđrat hóa A chỉ tạo một ancol duy nhất. Viết PTHH.
c/ Trộn A với anken B kế cận của A và 1 lượng H2 để hỗn hợp thu được khi đi qua Ni nung nóng tạo được 1 hỗn hợp Y chỉ có 2 ankan. Biết dY/ H2 = 25, tìm CTPT của B.
a)
$n_{C_2H_2} = n_{Ag_2C_2} = \dfrac{24}{240} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_A = n_X - n_{C_2H_2} = 0,2(mol)$
Ta có :
$0,1.26 + 0,2.A = 13,8 \Rightarrow A = 56(C_4H_8)$
Vậy A là $C_4H_8$
CTCT :
$CH_2=CH-CH_2-CH_3$ : But-1-en
$CH_3-CH=CH-CH_3$ : But-2-en
$CH_2=C(CH_3)-CH_3$ : 2-metyl propen
b)
PTHH : $CH_3-CH=CH-CH_3 + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} CH_3-CH_2-CH(OH)-CH_3$
c) Sai đề
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). A. Xác định công thức phân tử của anken. B. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó.
nCO2 = 0,4 mol
CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + nH2O
\(\dfrac{0,4}{n}\) .0,4
ta có : MCnH2n = \(\dfrac{5,6n}{0,4}\) = 14n
↔ n=1(loại)
do n≥ 2