Trong mặt phẳng Oxy , cho Δ ABC vuông tại A(2;3) . Đường thẳng đi qua trung điểm M của AB vuông góc với BC tại K(4;9) cắt AC tại E thỏa mãn KE = 2CK . Tìm tọa độ B,C biết hoành độ của M lớn hơn 2.
cho tam giác ABC vuông tại A tọa độ (2;3) và M là trung điểm AB gọi K (4;9) là hình chiếu vuông góc của M trên cạnh BC đường thẳng KM cắt đường thẳng AXC tại E tìm tọa độ B,C biết KE=2CK và M có hoành độ >2
\(\Delta_{\perp}CAB\sim\Delta_{\perp}CKE\) (\(\widehat{ABC}=\widehat{KEC}\) góc có cạnh tương ứng vuông góc)
\(\Rightarrow\frac{AB}{AC}=\frac{KE}{CK}=2\Rightarrow AB=2AC\Rightarrow AC=AM\Rightarrow\Delta ACM\) vuông cân
A và K cùng nhìn CM dưới 1 góc vuông \(\Rightarrow ACKM\) nội tiếp
\(\Rightarrow\widehat{AKM}=\widehat{ACM}=45^0\) (cùng chắn cung AM)
\(\Rightarrow\widehat{AKC}=90^0-\widehat{AKM}=45^0\)
\(\overrightarrow{AK}=\left(2;6\right)\Rightarrow AK\) nhận \(\overrightarrow{n_{AK}}=\left(3;-1\right)\) là 1 vtpt
Phương trình AK: \(3x-y-3=0\)
Gọi phương trình \(KC\) (hoặc KM) có dạng \(ax+by+c=0\), do KC qua K nên
\(4a+9b+c=0\Rightarrow KC:ax+by-4a-9b=0\)
\(cos\widehat{AKC}=\frac{\left|3a-b\right|}{\sqrt{10}.\sqrt{a^2+b^2}}=cos45^0=\frac{\sqrt{2}}{2}\)
\(\Leftrightarrow9a^2-6ab+b^2=5a^2+5b^2\)
\(\Leftrightarrow4a^2-6ab-4b^2=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=2b\\b=-2a\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Phương trình KC và KM:
\(\left[{}\begin{matrix}2bx+by-8b-9b=0\\ax-2ay-4a+18a=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x+y-17=0\\x-2y+14=0\end{matrix}\right.\)
Giả sử phương trình KC có dạng \(2x+y-17=0\) (trường hợp còn lại sẽ đối xứng ngược lại) \(\Rightarrow\) pt KM: \(x-2y+14=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\left(c;17-2c\right)\\M\left(2m-14;m\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AC}=\left(c-2;14-2c\right)\\\overrightarrow{AM}=\left(2m-26;m-3\right)\end{matrix}\right.\)
Do tam giác AMC vuông cân nên ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\left|\overrightarrow{AC}\right|=\left|\overrightarrow{AM}\right|\\\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{AM}=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(c-2\right)^2+\left(14-2c\right)^2=\left(2m-26\right)^2+\left(m-3\right)^2\\\left(c-2\right)\left(2m-26\right)+\left(14-2c\right)\left(m-3\right)=0\end{matrix}\right.\)
Giải hệ này ra sẽ xong bài toán :D
Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD và điểm E thuộc cạnh BC. Một đường thẳng qua A vuông góc với AE cắt CD tại F. Đường thẳng chứa đường trung tuyến AM của tam giác AEF cắt CD tại K. Tìm tọa độ điểm D biết A(-6;6). M(-4;2) và K(-3;0)
Có 2 tam giác vuông \(\Delta ABE=\Delta ADF\) vì \(AB=AD\) và \(\widehat{BAE}=\widehat{DAF}\) cùng phụ với \(\widehat{DAE}\)
Suy ra tam giác AEF vuông cân và \(ME=MA=MF\Rightarrow AM\perp EF\)
Ta có \(\overrightarrow{MA}=\left(2;-4\right)\), đường thẳng EF đi qua M có phương trình :
\(2\left(x+4\right)-4\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow x-2y+8=0\)
Bây giờ tìm tọa độ các điểm E, F thỏa mãn ME=MA=MF. Gọi T(x;y) thuộc đường thẳng EF, thì x=2t-8; y=t, \(t\in R\)
Khi đó \(MT=MA\Leftrightarrow\left(2t-8+4\right)^2+\left(1-2\right)^2=2^2+\left(-4\right)^2=20\)
\(\Leftrightarrow5\left(t-2\right)^2=20\Leftrightarrow t\left(t-4\right)=0\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}t=0\\t=4\end{cases}\)
Như vậy có 2 điểm \(t_1\left(-8;0\right);t_2\left(0;4\right)\) ( Chính là 2 điểm E và F) thuộc đường thẳng EF mà \(MT_1=MA\)
- Trường hợp \(E\left(-8;0\right);F\left(0;4\right)\). Do F thuộc đường thẳng CD nên đường thẳng CD nhận \(\overrightarrow{KF}=\left(3;4\right)\) làm vec tơ chỉ phương.
Phương trình đường thẳng CD là \(\begin{cases}x=3t\\y=4+4t\end{cases}\) (\(t\in R\)).
Khi đó \(D\left(3t;4+4t\right)\)
Ta có \(AD\perp KF\Leftrightarrow\overrightarrow{KF}.\overrightarrow{AD}=0\Rightarrow3\left(3t+6\right)+4\left(-2+4t\right)=0\Leftrightarrow t=-\frac{2}{5}\Rightarrow D\left(-\frac{6}{5};\frac{12}{5}\right)\)
- Trường hợp \(F\left(-8;0\right);E\left(0;4\right)\), đường thẳng CD nhận \(\overrightarrow{FK}=\left(5;0\right)\) làm vec tơ chỉ phương
Phương trình CD : \(\begin{cases}x=-8+5t\\y=0\end{cases}\) \(\left(t\in R\right)\)
Khi đó \(D\left(-8+5t;0\right)\)
Ta có \(AD\perp KF\Leftrightarrow\overrightarrow{FK}.\overrightarrow{AD}=0\Leftrightarrow5\left(-2+5t\right)=0\Leftrightarrow t=\frac{2}{5}\Rightarrow D\left(-6;0\right)\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A và AC>AB.Gọi H là chân đường cao kẻ từ A của tam giác ABC.Trên tia HC lấy điểm D sao cho HA=HD,đường thẳng qua D vuông góc với BC cắt AC,AB lần lượt tại E(2;-2) và F.Phương trình CF:x+3y+9=0, đường thẳng BC đi qua M(5;12) và C có tung độ <-3.Xác định A,B,C.
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A(2;1), đường thẳng BC: 4x-3y+5=0. P là một điểm di động trên cạnh AC (P khác A và C). Đường tròn đường kính PC cắt BP tại I sao cho: BP.BI + CP.CA=25. Biết rằng B, C có tọa độ nguyên và C có hoành độ lớn hơn B. Hoành độ của điểm B là
A.-2
B. -1
C. 1
D. 2
Trong mặt phẳng tọa độ oxy cho hình thang ABCD vuông tại A và D có CD = 2AB và B ( 2;3 ), gọi E là trung điểm của cạnh CD, H là hình chiếu vuông góc của E lên AC, biết phương trình đường thẳng DH: x + 2y -3 = 0 và đường thẳng AC di qua k ( 1;3 )
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho \(\Delta ABC\) nội tiếp đường tròn tâm I(1,0) .Đường thẳng vuông góc với AI tại I cắt AB,AC tại M ,N sao cho BM.CN=50 .Viết pt AC biết P(3,11) thuộc đường thẳng AB ,M thuộc đương thẳng x+y+7=0 và M có hoành độ âm
ABC nội tiếp (I) hay (I) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC vậy nhỉ?
I là tâm đường tròn nội tiếp nên nó là giao 3 đường phân giác
MN vuông góc AI \(\Rightarrow\) tam giác AMN cân tại A \(\Rightarrow IM=IN\)
Ta có: \(\widehat{AMI}=90^0-\widehat{MAI}=90^0-\dfrac{1}{2}\widehat{A}=\dfrac{1}{2}\left(180^0-\widehat{A}\right)=\dfrac{1}{2}\left(\widehat{B}+\widehat{C}\right)\)
Mà \(\widehat{AMI}=\widehat{MBI}+\widehat{BIM}=\dfrac{1}{2}\widehat{B}+\widehat{BIM}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}\left(\widehat{B}+\widehat{C}\right)=\dfrac{1}{2}\widehat{B}+\widehat{BIM}\Rightarrow\widehat{BIM}=\dfrac{1}{2}\widehat{C}=\widehat{NCI}\)
Hoàn toàn tương tự, ta có \(\widehat{CIN}=\widehat{MBI}\)
\(\Rightarrow\Delta MBI\sim\Delta NIC\Rightarrow\dfrac{BM}{IN}=\dfrac{IM}{NC}\Rightarrow BM.CN=IN.IM=IM^2\)
\(\Rightarrow IM^2=50\)
\(\Rightarrow\) M thuộc đường tròn tâm I có phương trình: \(\left(x-1\right)^2+y^2=50\)
Kết hợp M thuộc \(x+y+7=0\) và \(x_M< 0\Rightarrow M\left(-6;-1\right)\)
Tới đây coi như xong rồi
Tính \(\overrightarrow{MP}\Rightarrow\) phương trình AB
Tính \(\overrightarrow{MI}\Rightarrow\) phương trình AI (qua I và vuông góc IM)
\(\Rightarrow\) Tọa độ A
Tính tọa độ N (I là trung điểm MN)
\(\Rightarrow\overrightarrow{AN}\Rightarrow\) phương trình AC
Trong mặt phẳng Oxy, cho hình thang abcd có ad // bc và ad=3bc. gọi m và n lần lượt là trung điểm của ab và cd. đường thẳng qua m, vuông góc với ac và đường thẳng qua n vuông góc với bd cắt nhau tại p. tìm tọa độ các đỉnh hình thang biết m(1;-1), n(5;3), p(-1;3)
Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A(2;3) có AB=2AC. Gọi M là trung điểm cạnh AB, hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng BC là điểm H(4;9). Tìm tọa độ đỉnh B và C.
trong mặt phẳng tọa độ oxy , cho tam giác ABC vuông tại B , điểm I(6,-1) là tâm đường trọn nội tiếp . đường tròn tâm I bán kính IB cắt AC tại E và F sao cho EF=4 . biết B có hoành độ nhỏ hơn 5 và thuộc đường thẳng x+5y+11=0 . điểm M(0,6) thuộc AC . tìm A,B,C