Bài 14 : Cho A(1;0) , B(-2;4) , C(-1;4) , D(3;5) . Tìm M ∈ Δ : 3x-y-5 = 0 , sao cho SMAB = SMCD
Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(-3;5),B(4;6)
a.Viết phương trình đường thẳng qua 2 điểm A,B
b.Viết phương trình d qua A và song song (d1): 3x-y+5=0
c.Tìm M trên (d1) sao cho khoảng cách từ M đến (Δ): x-2y+5=0 là 2\(\sqrt{5}\)
d.Viết phương trình (d2) qua C(3;1) và cách đều A,B
Cho tam giác ABC có các đỉnh A(1;0), B(2;-3), C(-2;4) và đường thẳng Δ: x - 2y + 1 = 0. Đường thẳng Δ cắt cạnh nào của tam giác ABC?
A. AB và BC
B. AB và AC
C. AC và BC
D. Δ không cắt cạnh ΔABC
Đáp án: C
Thay lần lượt tọa độ của ba điểm A, B, C vào đường thẳng Δ ta được:
A: 1 - 2.0 + 1 = 2 > 0
B: 2 - 2.(-3) + 1 = 9 > 0
C: -2 - 2.4 + 1 = -9 < 0
Ta thấy: A và C nằm khác phía so với Δ nên Δ cắt cạnh AC
B và C nằm khác phía so với Δ nên Δ cắt cạnh BC
Cho đường thẳng Δ:3x−4y+2=0.Δ:3x−4y+2=0.
a) Viết phương trình của Δ dưới dạng tham số.
b) Viết phương trình của Δ dưới dạng phương trình theo đoạn chắn.
c) Tính khoảng cách từ mỗi điểm M(3;5),N(−4;0),P(2;1)M(3;5),N(−4;0),P(2;1) tới Δ và xét xem đường thẳng cắt cạnh nào của tam giác MNP.
d) Tính góc hợp bởi Δ và mỗi trục tọa độ.
Trong mặt phẳng Oxy cho 3 điểm A(1;0), B(1;4) , C(4;1). Giả sử M (a;0) là điểm trên trục Hoành sao cho vecto u = AM+2BM+3CM có độ dài nhỏ nhất. Khi đó, tính: P= 2a – 1. D. P=-4. A. P = 4. B. P=5. C. P=-5.
trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(3;5) và đường thẳng Δ có phương trình:
2x - y + 3 = 0.
a) viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A và song song với Δ
b) viết phương trình đường tròn tâm A tiếp xúc với đường thẳng Δ
c) tìm điểm B trên Δ cách điểm A(3;5) một khoảng cách bằng 5
tìm m thuộc Ox sao cho d(M;Δ)=3 biết Δ đi qua điểm A(1;5) và vuông góc với đường thẳng d:3x-y+7=0
Δ vuông góc với d:3x-y+7=0
=>Δ: x+3y+c=0
Thay x=1 và y=5 vào Δ, ta được:
\(c+1+3\cdot5=0\)
=>c+16=0
=>c=-16
=>Δ: x+3y-16=0
M thuộc Ox nên M(x;0)
\(d\left(M;\text{Δ}\right)=3\)
=>\(\dfrac{\left|x\cdot1+0\cdot3-16\right|}{\sqrt{1^2+3^2}}=3\)
=>\(\left|x-16\right|=3\sqrt{10}\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-16=3\sqrt{10}\\x-16=-3\sqrt{10}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=16+3\sqrt{10}\\x=16-3\sqrt{10}\end{matrix}\right.\)
vậy: \(M\left(16+3\sqrt{10};0\right);M\left(16-3\sqrt{10};0\right)\)
cho đường thẳng Δ \(x-2y+1=0\) ,hai điểm \(A\left(2;1\right)\)và \(B\left(1;0\right)\).Tìm toạ độ điểm M nằm trên Δ sao cho
a) \(MA+MB\) nhỏ nhất
b)\(\left|MA-MB\right|\) lớn nhất
Ta thấy \(\left(2-2+1\right)\left(1-0+1\right)=2>0\Rightarrow A,B\) khác phía so với \(\Delta\)
Lấy B' đối xứng với B qua \(\Delta\)
BB' có phương trình \(2x+y+m=0\)
Do B thuộc đường thẳng BB' nên \(m=-2\Rightarrow BB':2x+y-2=0\)
B' có tọa độ là nghiệm của hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+1=0\\2x+y-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{5}\\y=\dfrac{4}{5}\end{matrix}\right.\Rightarrow B'=\left(\dfrac{3}{5};\dfrac{4}{5}\right)\)
a, \(MA+MB=MA+MB'\ge AB'\)
\(min=AB'\Leftrightarrow M\) là giao điểm của AB' và \(\Delta\)
\(\Leftrightarrow...\)
b, \(\left|MA-MB\right|=\left|MA-MB'\right|\le AB'\)
\(max=AB'\Leftrightarrow M\) là giao điểm của AB' và \(\Delta\)
\(\Leftrightarrow...\)
Cho A (5;2), B (1;0), C(-2;4). Tìm k để -AB + AK = 0
Lời giải:
Gọi tọa độ $K$ là $(a,b)$
$-\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AK}=\overrightarrow{0}$
$\Leftrightarrow \overrightarrow{AK}=\overrightarrow{AB}$
$\Leftrightarrow (a-5,b-2)=(-4,-2)$
$\Leftrightarrow a-5=-4; b-2=-2$
$\Leftrightarrow a=1; b=0$
Vậy $K(1,0)$