Cau 3: Phân tử khối của hợp chất A gồm nguyên tử R liên kết với 3 nguyên tử O. Phân tử A có %O = 60%Tìm nguyên tử khối, tên KHHH của nguyên tố RTính PTK của A. NTHH nào có nguyên tử khối bằng phân tử khối của A?
phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tố O. Nguyên tố Oxi chiếm 47,06% về khối lượng của hợp chất
a) Tính nguyên tử khối ,cho biết tên và KHHH của nguyên tố R
b) Tính phân tử khối của hợp chất
a) Gọi công thức của hợp chất là R2O3
Ta có : \(\dfrac{16.3}{2R+16.3}=47,06\%\)
=>R=27
Vậy nguyên tố R là Nhôm (Al)
b) Hợp chất là Al2O3
\(M_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\) (g/mol)
1 a) Một hợp chất a gồm 1 nguyên tử của nguyên tố M liên kết với 1 nguyên tử O và nặng bằng 3 nguyên tử nhôm. Tìm tên NTHH M?
b) Hợp chất gồm 1 nguyên tử M liên kết với 2 nguyên tử Cl và có PTK nặng gấp 3,4 lần phân tử CuO. Tìm tên NTHH M?
\(a,CTHH\left(A\right):MO\\ PTK_{MO}=NTK_M+16=3NTK_{Al}=81\left(đvC\right)\\ \Rightarrow NTK_M=65\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M\text{ là kẽm }\left(Zn\right)\\ b,CTHH\text{ hợp chất: }MCl_2\\ PTK_{MCl_2}=NTK_M+2\cdot35,5=3,4\cdot PTK_{CuO}\\ \Rightarrow NTK_M+71=3,4\cdot80=272\\ \Rightarrow NTK_M=210\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M\text{ là thủy ngân }\left(Hg\right)\)
Câu 8: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí hidro 51 lần.
a) Tính PTK của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và KHHH của X
Câu 4: Một số công thức hoá học viết như sau:
a) MgCl, KO, CaCl2, NaCO3 b) AlCl4, Al2O3, Al(OH)2, Al3(SO4)2
c) ZnOH, Ag2O, NH4, N2O5, MgO d) CaNO3, CuCl, Al2(CO3)3, BaO
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Câu \(8.a)CTHH:X_2O_3\)
\(M_{hc}=51.2=102\left(đvC\right)\)
b) Ta có : \(M_{hc}=2.X+3.16=102\)
=> \(X=27\left(đvC\right)\)
Vậy X là Nhôm (Al)
Câu 4 : \(a)\)\(MgCl\Rightarrow MgCl_2;KO\Rightarrow K_2O;NaCO_3\Rightarrow Na_2CO_3\)
\(b)\)\(AlCl_4\Rightarrow AlCl_3;Al\left(OH\right)_2\Rightarrow Al\left(OH\right)_3;Al_3\left(SO_4\right)_2\Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(c)\)\(ZnOH\Rightarrow Zn\left(OH\right)_2;NH_4\Rightarrow NH_3\)
\(d)\)\(CaNO_3\Rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2;CuCl\Rightarrow CuCl_2\)
C1: Phân tử hợp chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn CA 4 lần. Tính phân tử khối của A, nguyên tử khối của X cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
Ta có: A = 2X+3O=4Ca
=> A=2X+3O=160 (đvC)
Ta có: 2X + 3O=160
2X+3x16=160
2X =112
X = 56
=> X là sắt ( Fe)
Vậy phân tử khối của A là 160; X là Sắt ( Fe) có nguyên tử khối là 56
Hợp chất A có dạng: X2O3
Phân tử khồi của A là: 40.4=160đvC
Nguyên tử khối của X là: 2X+16.3=160
2 X = 160-48=112
=> X = 112:2=56
Vậy PTK của hợp chất A là 160đvC, NTK của X là 56, X là NT Sắt (Fe).
Chúc bạn học tốt
Bài 1: Phân tử của một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố x liên kết với 4 nguyên tử Hiđro và có phân tử khối bằng nguyên tử Oxi.
a) Tìm nguyên tử khối của x và cho biết x là nguyên tố nào?
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất.
Bài 2: Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O có: PTK=62. X là nguyên tố nào?
1.
a) NTK của O = 16
=> PTK của hợp chất = 16
Lại có phân tử gồm 1 nguyên tử x và 4 nguyên tử H
=> PTK của hợp chất = 1x + 4H = 16
<=> x + 4.1 = 16
<=> x + 4 = 16
<=> x = 12
=> x là Cacbon ( C )
b) Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất = \(\frac{12}{16}\cdot100=75\%\)
2.
Phân tử của hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O
Lại có PTK của hợp chất = 62
=> PTK của hợp chất = 2x + 1O = 62
<=> 2x + 1.16 = 62
<=> 2x + 16 = 62
<=> 2x = 46
<=> x = 23
=> x là Natri ( Na )
Phân tử hợp chất A có phân tử khối bằng 98 đvC. Phân tử A gồm 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử X và 4 nguyên tử O liên kết với nhau. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên và KHHH của X.
Phân tử của một hợp chất X gồm 1 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H. Biết phân tử X nặng hơn phân tử khí nitơ 12 đvC.
a. Tìm phân tử khối của hợp chất.
b. Tìm nguyên tử khối của R và cho biết tên, KHHH của R.
Giải chi tiết giúp mình với nha.Cảm ơn.
a, Gọi CTHH là ROH
Ta có: \(M_{ROH}=12+28=40\left(đvC\right)\)
b, \(\Rightarrow M_R=40-M_O-M_H\Leftrightarrow M_R=40-16-1=23\left(đvC\right)\)
⇒ R là natri (Na)
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
a)
$PTK = 5M_{O_2} = 5.32 = 160$
b)
CTHH của hợp chất : $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 160 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là nguyên tố sắt, KHHH : Fe
c)
$\%Fe = \dfrac{56.2}{160} .100\% = 70\%$
$\%O = 100\% -70\% = 30\%$