Một hợp chất có Oxi chiếm 30% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Fe. Xác định công thức hợp chất.
Giups mình với
Bài 3. Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố như sau: 28% Fe; 24% S, còn lại là oxi. Biết 0,45 mol hợp chất có khối lượng là 180 gam. Xác định công thức hóa học và gọi tên hợp chất.
Bài 3. Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố như sau: 28% Fe; 24% S, còn lại là oxi. Biết 0,45 mol hợp chất có khối lượng là 180 gam. Xác định công thức hóa học và gọi tên hợp chất.
Một hợp chất A có 2 nguyên tố, trong đó Fe chiếm 40% về khối lượng còn lại là O . Biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Xác định công thức phân tử của A. Giúp mình vs ạ
Gọi CTPT của A là FexOy
Ta có: \(\%Fe=\dfrac{56.x}{160}=40\Rightarrow x=2\)
\(\%O=\dfrac{16.y}{160}=40\Rightarrow y=3\)
Vậy CTPT của A là Fe2O3
Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là R2O7, nguyên tố này tạo với hiđro một chất khí trong đó hiđro chiếm 0,78% về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.
Biết một hợp chất có khối lượng mol là 400 g/mol và có thành phần theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 28% Fe; 24% S còn lại là O. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
\(m_{Fe}=\%Fe.M_X=28\%.400=112\left(g\right)\\ m_S=\%S.M_X=24\%.400=96\left(g\right)\\ m_O=m_X-m_{Fe}-m_S=400-112-96=192\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
\(CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(m_{Fe}=\dfrac{28.400}{100}=112g\\ m_S=\dfrac{24.400}{100}=96g\\ m_O=400-112-96=192g\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2mol\\ n_S=\dfrac{96}{32}=3mol\\ n_O=\dfrac{192}{16}=12\\ CTHH:Fe_2S_3O_{12}\)
Một hợp chất có phân tử khối bằng 62đvC. Trong phân tử cử hợp chất nguyên tố Oxi chiếm 25,8% về khối lượng còn lại là khối lượng của Na. Xác định công thức hóa học của hợp chất.
LÀM GIÙM MIK VS NHA! THANK NHIỀU
trong 1 mol hợp chất có:
m O=62.25,8%=16 g ; n O=16:16=1 mol
m Na=62- 16=46 g ; n Na=46:23= 2 mol
cứ 1 mol hc có 1 mol O và 2 mol Na => cthh : Na2O
Do trong hợp chất trên , nguyên tố Oxi chiếm 25,8% về khối lượng
=> Khối lượng của nguyên tố Oxi trong hợp chất trên là :
62 * 25,8% = 16 (đvC)
Do 1 nguyên tử Oxi nặng 16 đvC
=> Số nguyên tử Oxi trong hợp chất trên là ;
16 : 16 = 1 (nguyên tử )
Khối lượng của Na trong hợp chất trên là :
62 - 16 = 46 (đvC)
Do 1 nguyên tử Na nặng 23 đvC
=> Số nguyên tử na có trong hợp chất trên là :
46 : 23 = 2 (nguyên tử)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là Na3O
Do trong hợp chất trên , nguyên tố Oxi chiếm 25,8% về khối lượng
=> Khối lượng của nguyên tố Oxi trong hợp chất trên là :
62 * 25,8% = 16 (đvC)
Do 1 nguyên tử Oxi nặng 16 đvC
=> Số nguyên tử Oxi trong hợp chất trên là ;
16 : 16 = 1 (nguyên tử )
Khối lượng của Na trong hợp chất trên là :
62 - 16 = 46 (đvC)
Do 1 nguyên tử Na nặng 23 đvC
=> Số nguyên tử na có trong hợp chất trên là :
46 : 23 = 2 (nguyên tử)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là Na2O
Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 49 thành phần % theo khối lượng các nguyên tố của X là 2,04% H và 32,65%S, còn lại là oxi .Xác định công thức hóa học X
Gọi CTHH của X là: \(H_xS_y\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{2,04\%}{1}:\dfrac{32,65\%}{32}=2,04:1,02=2:1\)
\(\Rightarrow CTHH:H_2S\)
a, Hợp chất Nicotin có 3 nguyên tố hóa học, trong đó C=74,07%; N=17,28%; H=8,65%. Hãy xác định công thức hóa học của Nicotin bết Nicotin có tỉ khối hơi so với Hiđro bằng 81.
b, Hợp chất sắt(|||) Sunfat tạo bởi 3 nguyên tố trong đó Fe=28%, S=24% còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng ml của hợp chất bằng 400g
Hợp chất x có khối lượng mol phân tử là 62g/mol . Trong phân tử của hợp chất, nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng,còn lại là nguyên tố Na . Lập công thức hoá học của x
\(Đặt:CTTQ:Na_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{62.\left(100\%-25,8\%\right)}{23}=2\\ y=\dfrac{62.25,8\%}{16}=1\\ \Rightarrow CTHH:Na_2O\)