Câu 8. a. Cho 220ml dung dịch HCl có pH = 5 tác dụng với 180ml dung dịch NaOH có pH = 9 thì thu được dung dịch A. Tính pH của dung dịch A. b. Cho 2,75 lít dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 tác dụng với 2,25 lít
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 0,15M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch A và pH của dung dịch A.
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,1=0,03\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\\ Vì:\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2\left(đề\right)}}{n_{Ba\left(OH\right)_2\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{n_{HCl\left(đề\right)}}{n_{HCl\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,03}{2}\\ \Rightarrow Ba\left(OH\right)_2dư\\ n_{Ba\left(OH\right)_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,03}{2}=0,015\\ n_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,03-0,015=0,015\left(mol\right)\\ \left[OH^-\right]=2.\left[Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)\right]=\dfrac{0,015}{0,3+0,2}=0,03\left(M\right)\\ \Rightarrow pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left[0,03\right]\approx12,477\)
Dung dịch H2SO4 có pH =2 . Lấy 0,2 lít dung dịch này cho tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2 có pH =13. Tìm khối lượng kết tủa tối đa thu được:
A. 0,233g
B. 2,33g
C. 23,3g
D. 1,73g
Đáp án A
nH+ = 0,01.0,2 =0,002 ⇒ nH2SO4 = 0,001
nOH- = 0,1 . 0,1 = 0,01 ⇒ nBa(OH)2 =0,005
⇒ Ba(OH)2 dư
⇒ nBaSO4 = n H2SO4 = 0,001 ⇒ m↓ = 0,233g
Đáp án A.
Cho 0,1 lít dung dịch X gồm HNO3 0,1M và HCl 0,2M tác dụng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,2M, thu được dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của V là: (Cho H = 1; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Ba = 137; Na = 23) A. 0,4. B. 0,2. C. 0,225. D. 0,25.
Câu 65. Dung dịch A có pH = 12, A tác dụng với H2SO4 tạo kết tủa trắng. Dung dịch A là
A. HNO3. B. NaOH C. Ba(OH)2 D. KOH
Câu 66. Dung dịch A có pH = 3, A tác dụng với BaCl2 tạo kết tủa trắng. Dung dịch A là
A. HNO3. B. HCl C. Ba(OH)2 D. H2SO4
Câu 67. Có những chất sau: H2O, H2SO4, CO2, Na2O. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 68. Chất nào sau đây tác dụng được với dd HNO3, H2SO4 loãng sinh ra dung dịch có màu xanh lam là
A. Ba(OH)2. B. quì tím C. phenolphtalein. D. quì tím ẩm.
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A . Cho 300ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M được dung dịch C có pH=1. Giá trị của V là:
A. 0,24 lít
B. 0,08 lít
C. 0,16 lít
D. 0,32 lít
Đáp án B
nH+ ban đầu = 0,1.2.0,1 + 0,2.0,1 + 0,3.0,1 = 0,07
dung dịch C có pH=1 ⇒ nH+/C = 0,1.(0,3 + V)
⇒ nH+ ban đầu = nH+/C + nOH- ⇒ 0,07 = 0,1.(0,3 + V) + 0,2V +0,1.2V
⇒ V =0,08l
Dung dịch Ba(OH)2 có pH=13 (ddA), dung dịch HCl có pH=1 (dd B). Trộn 2,75 lít A với 2,25 lít dd B. Nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,0225M; 5.10-3M
B. 0,1125M; 0,025M
C. 0,02M; 5.10-3M
D. 0,1125M; 0,02M
Đáp án A
nOH- = 2,75.10-1 = 0,275 mol; nH+ = 2,25.10-1 = 0,225 mol
H+ + OH- → H2O
0,225 0,275
nOH- dư = 0,05 mol; nCl- = nHCl = 0,225 mol; nBa2+ = 0,1375 mol
Dung dịch sau phản ứng có chứa BaCl2: 0,1125 mol; Ba(OH)2 dư 0,025 mol
Nồng độ mol của BaCl2 là 0,1125/5 = 0,0225M
Nồng độ mol của Ba(OH) 2 dư là 0,025/5 = 5.10-3M
Trộn 3 dung dịch axit thành dung dịch X gồm có H2SO4 0,1M, HCl 0,2M và HNO3 0,3M. Cho 300 ml dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M được dung dịch Z có pH=1. Giá trị của V là
A. 0,24 lít.
B. 0,36 lít.
C. 0,16 lít.
D. 0,32 lít.
Đáp án : B
Trong X :
n H + = 2 n H 2 S O 4 + n H C l + n H N O 3 = 0,21 mol
Trong Y : nOH = nNaOH + 2 n B a O H 2 = 0,4V mol
Vì dung dịch sau trộn có pH = 1 < 7 => axit dư
=> n H + Z = (V + 0,3).10-pH= 0,21 – 0,4V
=> V = 0,36 lit
Một dung dịch A chứa Ba(OH)2 có pH=13 trộn lẫn với dung dịch B chứa HCl có pH=2. Khi phản ứng xong thu được dung dịch C có pH=12. a) Tính tỉ lệ thể tích của dung dịch A với dung dịch B, cho biết sự trộn lẫn dung dịch không làm thay đổi thể tích dung dịch. b) Hỏi sau khi cô cạn 550 ml dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan, tính % khối lượng chất rắn khan
a, \(n_{OH^-}=10^{-1}.V_A\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=10^{-2}.V_B\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-dư}=10^{-2}.\left(V_A+V_B\right)\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{OH^-}-n_{OH^-dư}=n_{H^+}\)
\(\Leftrightarrow10^{-1}.V_A-10^{-2}.\left(V_A+V_B\right)=10^{-2}.V_B\)
\(\Leftrightarrow0,09V_A=0,02V_B\)
\(\Rightarrow\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{2}{9}\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}V_A+V_B=0,55\\\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{2}{9}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_A=0,1\left(l\right)\\V_B=0,45\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cl^-}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=\dfrac{1}{2}.10^{-2}.0,1=0,0005\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaCl_2}=0,104\left(g\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{OH^-dư}=\dfrac{1}{2}.10^{-2}.0,55=0,00275\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,047025\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,047025}{0,047025+0,104}.100\%=31,14\%\)
\(\Rightarrow\%m_{BaCl_2}=62,86\%\)